11 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 Cấp Tỉnh 2024-2025 (Kèm Đáp Án)
Câu hỏi 81: Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp so sánh?
A. Hoa sen toả hương thơm thanh khiết.
B. Hoa sữa toả hương thơm nồng nàn.
C. Hoa hướng dương vươn lên tựa ông mặt trời tí hon.
D. Hoa hồng nở thơm ngát tron khu vườn.
Đáp án: C
Câu hỏi 82: Từ nào là từ chỉ đặc điểm trong câu sau?
Ca sĩ biểu diễn một bài hát có giai điệu nhẹ nhàng.
A. nhẹ nhàng B. sân khấu C. biểu diễn D. ca sĩ
Đáp án: A
Câu hỏi 83: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm?
A. lạnh lùng, nhanh nhẹn, rụt rè B. lúc lỉu, mượt mà, chạm khắc
C. chao liệng, ngạo nghễ, bay bổng D. đan xen, hiền hoà, lúc lắc
Đáp án: A
A. Hoa sen toả hương thơm thanh khiết.
B. Hoa sữa toả hương thơm nồng nàn.
C. Hoa hướng dương vươn lên tựa ông mặt trời tí hon.
D. Hoa hồng nở thơm ngát tron khu vườn.
Đáp án: C
Câu hỏi 82: Từ nào là từ chỉ đặc điểm trong câu sau?
Ca sĩ biểu diễn một bài hát có giai điệu nhẹ nhàng.
A. nhẹ nhàng B. sân khấu C. biểu diễn D. ca sĩ
Đáp án: A
Câu hỏi 83: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm?
A. lạnh lùng, nhanh nhẹn, rụt rè B. lúc lỉu, mượt mà, chạm khắc
C. chao liệng, ngạo nghễ, bay bổng D. đan xen, hiền hoà, lúc lắc
Đáp án: A
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "11 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 Cấp Tỉnh 2024-2025 (Kèm Đáp Án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 11 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 Cấp Tỉnh 2024-2025 (Kèm Đáp Án)

" thích hợp để hoàn thành đoạn thơ sau: Mùa thu của em Là anh cốm mới Mùi hương như gợi Từ màu lá en. (Theo Quang Huy) Câu hỏi 74: Điền số thích hợp vào chỗ trống sau: Hàng cây trước ngõ bắt đầu thay ná báo hiệu mùa thu xang. Câu văn trên có từ viết sai chính tả. Câu hỏi 75: Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: Nằng vàng tươi rải nhẹ Bưởi .òn mọng .ĩu cành Hồng .ín như đèn đỏ Thắp .ong lùm cây xanh. (Sưu tầm) Câu hỏi 76: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau: Đêm rằm Trung thu, mặt trăng tròn vành vạnh, toả sáng soi rõ con đường nàng. Câu văn trên có từ viết sai chính tả, sửa lại là Câu hỏi 77: Đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết bạn nhỏ ước mơ trở thành ai? Em mong ngày khôn lớn TrangNguyenTiengViet.net Sẽ vượt sóng ra khơi Cũng cầm chắc cây súng Giữ lấy biển lấy trời. (Vân Đài) A. Chiến sĩ hải quân B. Chiến sĩ kiểm lâm C. Phóng viên thời tiết D. Bác sĩ thú y Câu hỏi 78: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. Em và chị đi dạo trên con đường nằm giữa hai bờ lúa thơm. B. Nơi sông và biển giao nhau được gọi là cửa biển. C. Tiếng vượn kêu rội vào núi đá, vang vọng ra xa mãi. D. Ở nơi đây, dân cư sống rải rác dọc bên cạnh con suối nhỏ. Câu hỏi 79: Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? A. Mẹ hay làm bánh cho cả gia đình. B. Bố hay đưa em đi chơi công viên. C. Bạn thích chơi đá bóng hay đá cầu. D. Đó là một cuốn sách hay và ý nghĩa. Câu hỏi 80: Đọc đoạn vẫn dưới đây và cho biết bạn nhỏ có phẩm chất gì? Một buổi, trời đầy dông bão. Chim sâu bị gió thổi bạt vào một khung cửa sổ và rơi xuống nền nhà. Một cậu bé chạy tới nâng chim sâu lên và đặt nó trong một chiếc hộp cứng. Sáng hôm sau, trời quang mây tạnh, cậu bé đến mở nắp hộp, nhẹ nhàng nâng chim sâu trên tay. (Nguyễn Đình Quảng) A. Cậu bé rất nhân hậu, biết yêu thương loài vật. B. Cậu bé rất dũng cảm, thật thà. C. Cậu bé rất chăm chỉ, biết làm việc nhà giúp bố mẹ D. Cậu bé rất yêu thương, nhường nhịn em gái. Câu hỏi 81: Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp so sánh? A. Hoa sen toả hương thơm thanh khiết. B. Hoa sữa toả hương thơm nồng nàn. C. Hoa hướng dương vươn lên tựa ông mặt trời tí hon. D. Hoa hồng nở thơm ngát tron khu vườn. Câu hỏi 82: Từ nào là từ chỉ đặc điểm trong câu sau? Ca sĩ biểu diễn một bài hát có giai điệu nhẹ nhàng. TrangNguyenTiengViet.net A. nhẹ nhàng B. sân khấu C. biểu diễn D. ca sĩ Câu hỏi 83: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm? A. lạnh lùng, nhanh nhẹn, rụt rè B. lúc lỉu, mượt mà, chạm khắc C. chao liệng, ngạo nghễ, bay bổng D. đan xen, hiền hoà, lúc lắc Câu hỏi 84: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. (1) Chú của bạn Hoa là bộ đội biên phòng. (2) Chú thường hay gọi điện về nhà, kể cho Hoa nghe những câu chuyện thú vị nơi biên cương. (3) Chú của Hoa rất dũng cảm, kiên cường và gan dạ. (4) Công việc của chú vô cùng khó khăn, gian khổ, vất vả. (5) Chú thường đi tuần tra, bảo vệ và giữ gìn trật tự biên giới quốc gia. (Theo Thu Lan) A. Câu 2 và 4 là câu nêu đặc điểm. B. Câu 3 và 4 là câu nêu đặc điểm. C. Câu 3 và 5 là câu nêu đặc điểm. D. Câu 1 và 5 là câu nêu đặc điểm. Câu hỏi 85: Giải câu đố sau: Cổ cao cao, cẳng cao cao Chân đen, cánh trắng ra vào đồng xanh. Là con gì? A. con công B. con cò C. con cáo D. con cuốc Câu hỏi 86: Đoạn văn dưới đây thể hiện điều gì? Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu lục, ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đồng đỏ như đồng ấy, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. (Đoàn Giỏi) A. Sự phát triển của cây bàng từ khi còn nhỏ đến lớn B. Sự tàn lụi dần của cây bàng theo thời gian C. Vẻ đẹp giản dị của hoa bàng D. Vẻ đẹp của lá bàng trong mỗi mùa Câu hỏi 87: Đáp án nào dưới đây là cặp từ có nghĩa trái ngược nhau dùng để miêu tả tính cách? A. hiền lành - hiền từ B. chăm chỉ - siêng năng TrangNguyenTiengViet.net C. dịu dàng - thuỳ mị D. nhút nhát - bạo dạn Câu hỏi 88: Câu nào dưới đây là câu khiến? A. Chúng em học Toán với cô Hà. B. Bài toán này khó quá! C. Cô giáo dạy chúng em học phép nhân. D. Bạn giảng lại bài này giúp tớ với! Câu hỏi 89: Hình ảnh dưới đây có thể dùng để minh hoạ cho đoạn thơ nào? A. Con trâu đen lông mượt Cái sừng nó vênh vênh. B. Dưới gốc đa già trong vũng bóng Nắm mát đàn trâu ngẫm nghĩ nhai. C. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xa xanh Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại. D. Những trưa đồng đầy nắng Trâu nằm nhai bóng râm. Câu hỏi 90: Giải câu đố sau: Giữ nguyên là chỗ bé nằm Thêm huyền nấu nướng món ăn hằng ngày. Từ thêm huyền là từ gì? A. nồi B. dầu C. bình D. thìa Câu hỏi 91: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. TrangNguyenTiengViet.net (1) Tháng Ba, giàn thiên lí xanh mượt, tươi non, rất thích mắt. (2) Hoa thiên lí xanh nhạt, có năm cánh như ngôi sao nhỏ, thơm dìu dịu mỗi khi đêm xuống. (3) Bố tôi thường bắc chiếc thang dưới giàn, hái từng chùm thiên lí vào cho mẹ nấu cơm. (4) Những món ăn được nấu từ thiên lí đều có một hương vị rất riêng, độc đáo mà cũng giản dị vô cùng. (Thảo Nhi) A. Từ "nhỏ xíu" có nghĩa giống với từ in đậm trong đoạn văn trên. B. Đoạn văn trên có 2 câu sử dụng biện pháp so sánh. C. Đoạn văn trên có 3 câu nêu đặc điểm. D. Câu số 3 và 4 là câu nêu hoạt động. Câu hỏi 92: Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ dưới đây: Quê hương là cầu e nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng e Quê hương là đêm ăng tỏ Hoa cau rụng ắng ngoài hè. (Theo Đỗ Trung Quân) Câu hỏi 93: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn hội thoại sau: Vy đang học bài trong nhà thì thấy bà đến chơi, Vy reo to: - A! Cháu chào bà! Cháu nhớ bà lắm Bà xoa đầu Vy hỏi: - Độ này cháu học hành thế nào Vy đáp: - Cháu vừa được hai điểm Mười bà ạ. Bà khen: - Cháu giỏi quá (Sưu tầm) Câu hỏi 94: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: (uống, hát, ăn) Trưa nay bà mệt phải nằm Thương bà, cháu đã giành phần nấu cơm TrangNguyenTiengViet.net Bà cười: vừa nát vừa thơm Sao bà . được nhiều hơn mọi lần? (Theo Vương Thừa Việt) Câu hỏi 95: Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1) Nhà Rông là một nét văn hoá đặc sắc của đồng bào dân tộc Tây Nguyên. (2) Nhà Rông không chỉ độc đáo về kiến trúc mà còn có giá trị tinh thần rất lớn. (3) Dân làng đến đây để tụ họp trong những dịp sinh hoạt chung và tổ chức lễ hội. (4) Họ cùng nhau uống rượu cần, trò chuyện vui vẻ và đánh cồng chiêng. (Theo Hoàng Lan) Trong đoạn văn trên, câu số là câu nêu đặc điểm. Câu hỏi 96: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ai mang nước ngọt nước lành Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa deo. (Theo Trần Đăng Khoa) Từ viết sai chính tả trong đoạn thơ trên là từ .. sửa đúng là .. Câu hỏi 97: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Cây ngay không sợ chết đứng. 2. Đầu năm mua muối, cuối năm mua vôi. 3. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. Câu tục ngữ ở vị trí số .. chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. Câu hỏi 98: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Buôn may bán đắt 2. Vạn sự như ý 3. Chân cứng đá mềm Thành ngữ ở vị trí số . thể thay thế cho bộ phận in đậm có trong câu văn "Trước khi đi xa, bạn bè đến tiễn và chúc anh mạnh mẽ, vượt qua được mọi gian lao, trở ngại.". TrangNguyenTiengViet.net Câu hỏi 99: Điền từ bắt đầu bằng "r/d" hoặc "gi" là tên một loài thú nhỏ, thân hình hơi giống chuột, chỉ trước biển thành đôi cánh, thường bay đi kiếm ăn từ lúc chập tối. Đáp án: từ Câu hỏi 100: Câu chuyện dưới đây đang bị đảo lộn trật tự các ý. Em hãy sắp xếp lại bằng cách đánh số thứ tự đúng vào ô trống trước mỗi câu. . Người bán vé ngạc nhiên rồi nói: "Ông đã có thể tiết kiệm ba đồng nếu ông nói rằng đứa lớn chỉ mới sáu tuổi, thực ra tôi không thể nhận ra được điều đó.". . Anh bạn tôi hỏi mua vé thì người bán vé trả lời: "Ba đồng một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?". . Vào một buổi chiều, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh ấy đến khu vui chơi giải trí. . Bạn tôi nói rằng: “Đứa nhỏ bốn tuổi còn đứa lớn bày tuổi. Như vậy tôi phải trả cho chị chín đồng tất cả.". . Người bạn tôi đáp lại: "Chị có thể không biết nhưng bọn trẻ thì có và tôi không muốn bán ở sự kính trọng của chúng đối với mình chỉ với ba đồng.". Câu hỏi 101: Giải câu đố sau: Cánh gì mà chẳng biết bay Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi Đổi ngàn vạn giọt mô hôi Bát cơm trắng dẻo, đĩa xôi thơm bùi? A. cánh cửa B. cánh đồng C. cánh diều D. cánh quạt Câu hỏi 102: Hãy ghép các câu ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột bên phải. 1) Bạn về quê chơi có vui không? a) Câu kể 2) Ôi, không khí ở quê trong lành quá! b) Câu khiến 3) Hè đến, em được về quê thăm ông bà. c) Câu cảm 4) Con nhớ phải nghe lời ông bà nhé! d) Câu hỏi Câu hỏi 103: Ghép hai vế để được cặp từ có nghĩa giống nhau. TrangNguyenTiengViet.net 1) lác đác a) tinh thông 2) ung dung b) tiết kiệm 3) loanh quanh c) thong dong 4) dành dụm d) thưa thớt 5) thông thạo e) vòng vo Câu hỏi 104: Hãy ghép hai vế với nhau để tạo thành câu nêu hoạt động. 1) Cô y tá a) chế biến những món ăn ngon để phục vụ khách hàng. 2) Chú phi công b) thận trọng điều khiển tàu bay cất cánh. 3) Bác đầu bếp c) chăm sóc chu đáo cho từng bệnh nhân. 4) Bác thợ nề d) cần mẫn xây dựng bức tường Câu hỏi 105: Ghép hai vế để được cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. 1) tiến bộ a) kết thúc 2) đông đúc b) đơn giản 3) phức tạp c) vắng vẻ 4) mở đầu d) nhàn rỗi 5) bận rộn e) thụt lùi Câu hỏi 106: Hãy ghép hai vế để tạo thành câu văn có sử dụng biện pháp so sánh. 1) Chiếc vỏ của chú ốc sên a) như một nhà ảo thuật. 2) Chú thỏ trắng b) như một chiếc ô trong suốt. 3) Chú sứa c) như một cục bông mịn màng. 4) Chú tắc kè biến đổi màu da d) như một ngôi nhà luôn mang bên mình. Câu hỏi 107: Đáp án nào dưới đây là tục ngữ? A. Nói có cách, mách có lí. B. Nói có sách, mách có lí. TrangNguyenTiengViet.net C. Nói có sách, mách có chứng. D. Nói có cách, mách có chứng. Câu hỏi 108: Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên người ta biết tiết kiệm, khéo léo lo liệu sẽ được ấm no? A. Lá lành đùm lá rách. B. Áo rách khéo và hơn lành vụng may. C. Đói cho sạch, rách cho thơm. D. Khéo ăn thì no, khéo co thì am. Câu hỏi 109: Giải câu đố sau: Để nguyên có lá có cành Sắc vào bó mạ phủ xanh ruộng đồng. Từ để nguyên là từ nào? A. gốc B. thân C. cành D. cây Câu hỏi 110: Câu tục ngữ dưới đây khuyên chúng ta điều gì? Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. A. Khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm B. Khuyên chúng ta phải gan dạ C. Khuyên chúng ta phải biết tự tin D. Khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn Câu hỏi 111: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Lời chào [...] hơn mâm cỗ. A. tốt B. thấp C. cần D. cao Câu hỏi 112: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. Dòng suối chảy róc rách qua các kẽ đá trong rừng già. B. Màn sương bao chùm như một tấm màn trắng phủ lên cánh đồng. C. Không khí của làng quê luôn trong lành, thanh sạch. D. Sông Hương đẹp như một bức tranh phong cảnh trữ tình. Câu hỏi 113: Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? A. Các bạn nhỏ đang xem cá heo biểu diễn. B. Chúng ta đi thuỷ cung chơi đi! C. Chú cá heo này đáng yêu quá? D. Bạn có đi thuỷ cung với tớ không? Câu hỏi 114: Đoạn thơ dưới đây miêu tả cảnh vật vào thời gian nào? Gió mát lưng đồi Ve ngân ra rả Trên cao lưng trời TrangNguyenTiengViet.net Diều ai vừa thả. (Nguyễn Thanh Toàn) A. mùa xuân B. mùa hạ C. mùa đông D. mùa thu Câu hỏi 115: Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết tác giả đã so sánh bộ phận nào của cây ngô với "mái tóc óng ả của những con búp bê"? Hoa ngô không thơm bằng hoa lúa nhưng có một vị hương nhè nhẹ, chua chua, không thể nào quên. Mỗi thân ngô còn phình lên một vài bắp nhỏ, mỗi bắp tung ra một tua nhị cái dài màu xanh nhẹ, màu tím như những mái tóc óng ả của những con búp bê... Khi tua ngô chuyển dần sang màu nâu thì bắp ngô cứ nhỉnh dần, nhinh dần. (Ngô Văn Phú) A. Lá ngô già B. Hoa ngô mới nhú C. Tua nhị của bắp ngô D. Bắp ngô non Câu hỏi 116: Từ ngữ nào có thể thay thế cho từ in đậm trong câu văn sau? Thân cây bàng to lớn, sần sùi, nâu sẫm, mang trên mình dấu vết của thời gian. (Theo Hoa Phương) A. thầm thì B. ngần ngừ C. xầm xì D. xù xì Câu hỏi 117: Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết khung cảnh mùa xuân được miêu tả như thế nào? Đã sang tháng Ba, đồng cỏ Ba Vì vẫn đẹp như hồi đầu xuân. Không khí trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng,... Hồ Giáo đứng đã lâu trên đồng cỏ. Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh. (Theo Phượng Vũ) A. Khung cảnh mùa xuân tiêu điều, hoang vắng, thiếu sức sống. B. Khung cảnh mùa xuân rất hùng vĩ, rộng lớn, hoang sơ. C. Khung cảnh mùa xuân rất tươi mới, nên thơ, trữ tình. D. Khung cảnh mùa xuân rất âm u, huyền bí. Câu hỏi 118: Thấy các bạn đang chơi bóng đá trên sân rất vui, Nam cũng muốn tham gia chơi cùng. Trong trường hợp này, Nam nên nói gì? A. Các bạn ghi được bao nhiêu bàn thắng rồi? B. Ôi, các bạn chạy nhanh quá! TrangNguyenTiengViet.net C. Các bạn cho mình chơi cùng với nhé! D. Các bạn nhặt bóng lên đi! Câu hỏi 119: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. (1) Cô giáo là người ở vùng xuôi. (2) Cô lên vùng cao này để dạy học cho các em nhỏ. (3) Ngôi trường mà cô đang dạy rất bé, thiếu thốn, nằm xiêu vẹo trên lưng một quả đồi. (4) Con đường dẫn đến trường thì ngoằn ngoèo, mấp mô, đầy sỏi đá. (5) Vậy mà hằng ngày cô vẫn đi về trên con đường ấy, vẫn vượt suối, vượt đèo đến tận nhà học sinh vận động cho các em đi học. (Theo Trà My) A. Câu 2 và 4 là câu nêu hoạt động. B. Câu 2 và 5 là câu nêu hoạt động. C. Câu 1 và 2 là câu nêu hoạt động. D. Câu 3 và 4 là câu nêu hoạt động. Câu hỏi 120: Đáp án nào chỉ gồm những từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ dưới đây? Mây mang đầy mình nước Gió thổi thành hạt mưa Rồi chia đều cho đất Cho cỏ cây, sông hồ. (Nguyễn Khắc Hào) A. đây, đều B. mây, đất C. cho, thổi D. chia, mang Câu hỏi 121: Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh mô tả đúng bức tranh sau? A. Ruộng hoa cải như một tấm lụa vàng óng trải dọc ven sông. B. Mấy bác nông dân chăm chỉ vác cuốc đi trồng rau cải ở bãi bồi ven sông. TrangNguyenTiengViet.net C. Dòng sông chảy xiết, có những chiếc xoáy nước như con mắt khổng lồ, sâu hoắm. D. Ruộng hoa cải nở vàng tươi, thu hút biết bao nhiêu ong bướm đến hút mật. Câu hỏi 122: Giải câu đố sau: Giữ nguyên chiên rán đồ ăn Thay huyền ta nói mỗi lần gặp nhau. Khi thay dấu huyền vào, ta được từ gì? A. lời B. mời C. chào D. mừng Câu hỏi 123: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: Buổi sáng ở quê nội (Núi / Lúi) mây đồi ngủ trong Mặt trời như trái chín Treo (lủng lẳng/ nủng nẳng) vòm cây. (Theo Nguyễn Lãm Thắng) Câu hỏi 124: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn miêu tả bức tranh sau: Dưới ánh bình minh .. (rực rỡ/ âm u/ trong sáng), những vạt lúa chín .. (xanh mướt/ vàng xuộm/ đỏ rực), như những bậc thang bắc lên trời. Câu hỏi 125: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: Anh ấy đã trở về nhà bình yên, không gặp trắc trở, rủi ro hay nguy hiểm nào. TrangNguyenTiengViet.net Thành ngữ .. (đồng tâm hiệp lực/ bình an vô sự/trong ấm ngoài êm), có thể thay thế cho bộ phận in đậm trong câu văn trên. Câu hỏi 126: Hình ảnh dưới đây có thể dùng để minh hoạ cho đoạn thơ nào? A. Bạn bè ríu rít tìm nhau Qua con đường đất rực màu rơm phơi Bóng tre mát rợp vai người Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. (Chử Văn Long) B. Cánh diều chở gió qua sông Ngọt ngào hương lúa mênh mông đồng chiều Hình như trời rộng hơn nhiều Lòng em rạo rực... thêm yêu đất trời. (Nguyễn Lãm Thẳng) C. Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào Trời xanh càng rộng càng cao Đôi con diều sáo lộn nhào từng không. (Tố Hữu) D. Bên này là núi uy nghiêm Bên kia là cánh đồng liền chân mây Xóm làng xanh mát bóng cây Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời. (Trần Đăng Khoa) Câu hỏi 127: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. (1) Vườn rau của bà xanh mướt, tươi non quanh năm. (2) Chiều chiều, tôi lại xách rổ cùng bà ra vườn hái rau. (3) Rau mồng tơi non mướt, mập mạp, luống rau dền đẹp mắt với hai màu xanh đỏ hài hoà, bụi rau răm thấp lè tè cũng xanh non. (4) Khu vườn của bà tuy bé nhưng có biết bao nhiêu là loại rau không đếm xuể như một kho báu chẳng bao giờ vơi. (Lan Hoài) A. Câu số 2 và 4 là câu nêu hoat động. TrangNguyenTiengViet.net B. Đoạn văn trên có 2 câu nêu đặc điểm. C. Đoạn văn trên có 1 câu sử dụng biện pháp so sánh. D. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ chỉ hoạt động. Câu hỏi 128: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn hội thoại sau: Chị Hà đang lúi húi ngồi làm thiệp thì em Giang đi tới. Giang khen: - Ôi, chiếc thiệp này đẹp quá Chị Hà nói: - Chị làm tặng cô đấy. Em có muốn làm không . Bé Giang đáp: - Có ạ! Hà trả lời: - Thế chị dạy em nhé . (Sưu tầm) Câu hỏi 129: Điền "r/d" hoặc "gi" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: Mưa ăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo ó ải tím mặt đường. (Theo Nguyễn Bao) Câu hỏi 130: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 2. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. 3. Vàng thật không sợ lửa. Câu tục ngữ ở vị trí số nói về tinh thần đoàn kết. Câu hỏi 131: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Nắng tô xanh lá Nhuộm đỏ cánh hoa Rắc trên mái nhà Sắc màu óng ả. TrangNguyenTiengViet.net (Ninh Đức Hậu) Đoạn thơ trên có .. từ chỉ hoạt động. Câu hỏi 132: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Từ bốn tiếng "tiện, thuận, hoà, lợi" có thể ghép được tất cả . từ. Câu hỏi 133: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Trăm quen . không bằng tay. Câu hỏi 134: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Gió reo gió hát Giọng trầm giọng cao Chớp dồn tiếng sấm Chạy trong mưa rào. (Trần Tâm) Đoạn thơ trên có .. từ chỉ đặc điểm. Câu hỏi 135: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn miêu tả bức tranh sau: Nhìn từ xa, con sông (đục ngầu, xanh biếc) chảy (mấp mô, uốn lượn) qua cánh đồng (xanh tươi, vàng xuộm). TrangNguyenTiengViet.net Câu hỏi 136: Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1) Chúng em được đi tham quan danh thắng Tràng An ở Ninh Bình. (2) Tràng An là địa điểm du lịch nổi tiếng của miền Bắc nước ta. (3) Phong cảnh nơi đây rất hoang sơ, trữ tình và nên thơ. (4) Chúng em được ngồi thuyền ngắm dòng sông xanh biếc và cảnh sắc hai bên bờ. Trong đoạn văn trên, câu số là câu giới thiệu. Câu hỏi 137: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Hoa lựu như lửa lập loè Nhớ khi em tưới, em che hằng ngày Nhớ khi mưa lớn gió lay Em mang que trống cho cây cứng dân. (Theo Trần Đăng Khoa) Từ viết sai chính tả trong đoạn thơ trên là từ . sửa đúng là . Câu hỏi 138: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Từ bốn tiếng "hội, trường, viên, chợ" có thể ghép được tất cả từ. Câu hỏi 139: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Anh em thuận hoà là nhà có phúc. 2. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. 3. Thắng không kiêu, bại không nản. Câu tục ngữ ở vị trí số .. chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. Câu hỏi 140: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Nhìn xa trông rộng 2. Văn hay chữ tốt 3. Học một biết mười Thành ngữ ở vị trí số .. thể thay thế cho bộ phận in đậm có trong câu văn "Anh Khoa là người sáng suốt, có khả năng lường trước, dự đoán được những điều sắp xảy ra nên rất thành đạt trong cuộc sống.". Câu hỏi 141: Điền từ bắt đầu bằng "ch" và "tr" là tên một loại nhạc cụ dùng để gõ, làm bằng đồng, hình tròn có núm ở giữa, đánh bằng dùi mềm, âm th
File đính kèm:
11_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_3_cap_tinh_2024_2025_k.pdf