12 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 Cấp Tỉnh 2024-2025 (Kèm Đáp Án)
Câu hỏi 1: Điền "soi" hoặc "xoi" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu văn sau:
Bầu trời trong xanh ………. bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông.
(Theo Thiên Lương)
Câu hỏi 2: Điền "r", "d" hoặc "gi" thích hợp vào chỗ trống:
lạnh ...á ; ..ét buốt ; dỗ ...ành
Câu hỏi 3: Điền "ng" hoặc "ngh" thích hợp vào chỗ trống:
Cái trống trường em
Mùa hè cũng ..... ỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm ….ẫm nghĩ.
(Theo Thanh Hào)
Câu hỏi 4: Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống:
Trong vòm lá mới chồi non
….ùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần ….áu bà chưa trảy vào.
(Theo Võ Thanh An)
Câu hỏi 5: Giải câu đố sau:
Giữ nguyên mẹ thường vá may
Bỏ sắc thành chỗ hằng ngày cá bơi.
Từ bỏ sắc là từ ………………..
Bầu trời trong xanh ………. bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông.
(Theo Thiên Lương)
Câu hỏi 2: Điền "r", "d" hoặc "gi" thích hợp vào chỗ trống:
lạnh ...á ; ..ét buốt ; dỗ ...ành
Câu hỏi 3: Điền "ng" hoặc "ngh" thích hợp vào chỗ trống:
Cái trống trường em
Mùa hè cũng ..... ỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm ….ẫm nghĩ.
(Theo Thanh Hào)
Câu hỏi 4: Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống:
Trong vòm lá mới chồi non
….ùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần ….áu bà chưa trảy vào.
(Theo Võ Thanh An)
Câu hỏi 5: Giải câu đố sau:
Giữ nguyên mẹ thường vá may
Bỏ sắc thành chỗ hằng ngày cá bơi.
Từ bỏ sắc là từ ………………..
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "12 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 Cấp Tỉnh 2024-2025 (Kèm Đáp Án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 12 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 Cấp Tỉnh 2024-2025 (Kèm Đáp Án)

ông thật dễ thương, sắc hoa màu vàng rực rỡ. Tôi nói: - (4) Quỳnh ơi, xem kìa, hoa cúc mới đẹp làm sao? Quỳnh bĩu môi: - (5) Ờ đẹp thật! Nhưng làm sao đẹp bằng hoa hồng. Hoa hồng là bà chúa của các loài hoa. (Sưu tầm) A. Câu 2 B. Câu 1 C. Câu 3 D. Câu 4 Câu hỏi 87: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Từ các tiếng "kiêu", "sa", "kì", "mạc" có thể ghép được tất cả .. từ. Câu hỏi 88: Hãy ghép hai về với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh. 1) Con gà trống a) kêu ủn ỉn trong chuồng. 2) Chú mèo b) rình bắt chuột trong bếp. 3) Chú lợn con c) gáy vang báo hiệu trời sáng. Câu hỏi 89: Hãy ghép các tiếng ở hai vế với nhau để tạo thành từ hoàn chỉnh. 1) chông a) chênh 2) trông b) gió 3) sương c) giới 4) ranh d) sườn 5) danh e) chờ 6) xương f) dự Câu hỏi 90: Hãy ghép các tiếng ở hai vế với nhau để tạo thành từ hoàn chỉnh. 1) trong a) chóng 2) se b) trẻo 3) xe c) lạnh TrangNguyenTiengViet.net 4) dung d) hoà 5) rung e) rinh 6) chong f) đạp Câu hỏi 91: Ghép các tiếng ở hai về để tạo thành từ hoàn chỉnh. 1) bầu a) mây 2) cơn b) nắng 3) đám c) gió 4) tia d) trời Câu hỏi 92: Giải câu đố sau: Quả gì ở tận trên cao Không phải giếng đào mà có nước trong? A. quả mít B. quả dừa C. quả xoài D. quả nhãn Câu hỏi 93: Ghép các tiếng ở hai vế để tạo thành từ hoàn chỉnh. 1) đông a) đúc 2) tấp b) nập 3) hiện c) đại 4) phát d) triển Câu hỏi 94: Chọn từ còn thiếu điền vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: Chân lấm tay (...) A. cát B. bùn C. đất D. sỏi Câu hỏi 95: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về lòng trung thực? A. Lá lành đùm lá rách. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. C. Cây ngay không sợ chết đứng. D. Một giọt máu đào hơn ao nước lã TrangNguyenTiengViet.net Câu hỏi 96: Từ ngữ nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại? A. con hổ B. con mắt C. con chó D. con mèo Câu hỏi 97: Chú cò trong đoạn trích dưới đây làm gì khi anh nông dân ra đồng? Hằng ngày, anh nông dân ra đồng chăm lúa, còn cò thì ở lại trông nhà. Cò đi lò dò khắp nhà bắt ruồi cho anh. Những ngày đẹp trời, anh nông dân lại cho cò theo mình ra đồng. (Sưu tầm) A. Trông nhà và cắm hoa B. Trông nhà và bắt ruồi C. Bắt ruồi và nấu cơm D. Quét nhà và bắt ruồi Câu hỏi 98: Nhận xét nào dưới đây đúng với đoạn văn sau? (1) Vào giờ ra chơi, em và các bạn trong tổ thường ngồi trong lớp để trò chuyện. (2) Chúng em nói với nhau rất nhiều câu chuyện về gia đình, về đồ chơi mới, (3) Em hay kể cho các bạn nghe về chú mèo nhà em. (4) Các bạn nghe xong đều rất thích thú. (5) Em cảm thấy rất thoải mái và được thư giãn sau mỗi giờ ra chơi. (Sưu tầm) A. Câu ở vị trí số 1 và 2 là câu giới thiệu. B. Câu ở vị trí số 3 là câu nêu đặc điểm. C. Câu ở vị trí số 5 có hai từ chỉ đặc điểm. D. Câu ở vị trí số 1 là câu giới thiệu. Câu hỏi 99: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau: Cứ mỗi ngày, lịch lại thay một khuôn mặt mới, rạng rỡ và vui vẻ [ ..... ] Vào ngày Chủ nhật [......] lịch thay chiếc áo giản dị hàng ngày bằng màu sắc đỏ tươi [..] làm ửng hồng cả trang giấy trắng tinh. (Uyển Uyển) TrangNguyenTiengViet.net Câu hỏi 100: Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau? Mới vừa nắng quái Sân hãy rực vàng Bỗng chiều sẫm lại Mờ mịt (...) giăng. (Theo Quang Huy) A. gió B. sấm C. nắng D. sương Câu hỏi 101: Hình ảnh nào dưới đây thích hợp để minh hoạ cho đoạn thơ sau? Hoa nhẹ nhàng hé nụ Từng cánh hồng lung linh Một đàn bướm xinh xinh Bồng bềnh đôi cánh mỏng. (Nguyễn Lãm Thắng) A. B. C. D. Câu hỏi 102: Chọn các từ thích hợp lần lượt điền vào chỗ trống trong câu văn miêu tả bức tranh sau: TrangNguyenTiengViet.net Đầu xuân, phố phường (...) hơn hẳn ngày thường, mọi người (...) rủ nhau đi chợ sắm Tết. A. đông vui - rộn ràng B. xanh tươi - vui mừng C. vắng vẻ - rộn rã D. nhộn nhịp - cao lớn Câu hỏi 103: Câu văn nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. Mẹ mua cho em chiếc cặp sách rất đẹp. B. Em cùng bố sắp xếp giá sách cho gọn gàng. C. Em luôn xẵn xàng giúp đỡ mọi người. D. Em rất thích xem phim hoạt hình. Câu hỏi 104: Chọn các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: Bên hiên nhà, hai em bé đang nằm ngủ .................................... (say sưa/ say khướt/ say song) trong vòng tay của bà. Phía xa xa, cánh đồng lúa.. . (xanh trong/ xanh lam/ xanh mướt), trải dài đến những lùm cây xanh dưới chân đồi, thỉnh thoảng khẽ đu đưa mấy chiếc lá như hoà mình vào giấc ngủ của ba bà cháu. Câu hỏi 105: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? A. khó chịu, phụng phựu B. nũng nịu, mưu trí C. ríu rít, cấp cíu D. bưu điện, siu tầm TrangNguyenTiengViet.net Câu hỏi 106: Đọc đoạn thơ sau và cho biết khi chơi cùng bạn nhỏ, gió như thế nào? Gió thích chơi chong chóng Cùng bé chơi thả diều Lại giật tung nón bé Gió bông đùa chọc trêu. (Đặng Hấn) A. Gió rất chăm chỉ khi chơi cùng bạn nhỏ. B. Gió rất tinh nghịch khi chơi cùng bạn nhỏ. C. Gió rất ngoan ngoãn khi chơi cùng bạn nhỏ. D. Gió rất lễ phép khi chơi cùng bạn nhỏ Câu hỏi 107: Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu chấm than? A. Bông cúc mới xinh xắn làm sao! B. Đêm đông, trời rét cóng tay! C. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng! D. Mẹ cắm hoa hồng trong phòng khách! Câu hỏi 108: Thành ngữ nào dưới đây thích hợp để thay thế cho bộ phận in đậm trong câu văn sau? Những người nông dân lam lũ, vất và ngoài đồng ruộng để làm ra hạt gạo. A. Chân lấm tay bùn B. Gieo gió gặt bão C. Gạn đục khơi trong D. Kén cá chọn canh Câu hỏi 109: Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau? Mới vừa nắng quái Sân hãy rực vàng Bỗng chiều sẫm lại Mờ mịt (...) giăng. (Theo Quang Huy) TrangNguyenTiengViet.net A. sam B. gió C. nằng D. sương Câu hỏi 110: Sắp xếp các tiếng sau thành câu hoàn chỉnh. cây / Mọi / bảo / để / trồng / người / môi / vệ / trường. / xanh A. Mọi người trồng cây để xanh bảo vệ môi trường. B. Mọi người xanh trồng cây để bảo vệ môi trường. C. Mọi người trồng xanh để cây bảo vệ môi trường. D. Mọi người trồng cây xanh để bảo vệ môi trường. Câu hỏi 111: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. nguy hiểm, nghiêng nghả, ngẫm nghĩ B. nghe ngóng, ngây ngô, ngộ nghĩnh C. ngân nga, ngại ngùng, ngoan ngoãn D. nghỉ ngơi, ngào ngạt, ngoằn ngoèo Câu hỏi 112: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Mùa thu, gấu kéo nhau đi nhặt hạt rẻ. Câu văn trên có . từ viết sai chính tả. Câu hỏi 113: Điền "n" hoặc "l" thích hợp vào chỗ trống: Bé An ...uôn ngoan ngoãn, vâng ...ời ông bà, cha mẹ. Đầu ...ăm học mới, chúng em áo nức đến trường. Câu hỏi 114: Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau? Cứ vào mùa (...) Gió về rét buốt Cây bàng trụi trơ Lá cành rụng hết Chắc là nó rét! (Xuân Quỳnh) TrangNguyenTiengViet.net A. xuân B. đông C. thu D. hạ Câu hỏi 115: Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau? Khôi là một cậu bé (...) và ngoan ngoãn. A. chăm sóc B. chăm chỉ C. chăm bón D. chăm chút Câu hỏi 116: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ hoạt động? A. chăm chỉ, múa hát, vui chơi B. chạy nhảy, ăn uống, tưới cây C. ngoan ngoãn, hiền lành, vẽ tranh D. leo trèo, cần cù, siêng năng Câu hỏi 117: Sắp xếp các tiếng sau thành câu hoàn chỉnh. hoa / vàng / mai / khoe / Ngoài / rực / sắc / vườn, rỡ. A. Ngoài vườn, hoa mai khoe sắc vàng rực rỡ. B. Ngoài vườn, hoa mai rực rỡ khoe sắc vàng. C. Ngoài vườn, hoa mai sắc khoe vàng rực rỡ. D. Ngoài vườn, hoa khoe mai sắc vàng rực rỡ. Câu hỏi 118: Thành ngữ nào dưới đây có thể thay thế cho bộ phận in đậm trong câu văn sau? Chuyến công tác diễn ra suôn sẻ, không gặp khó khăn gì nên ai nấy đều phấn khởi. A. Gần nhà xa ngõ B. Học rộng tài cao C. Thuận buồm xuôi gió D. Cầu được ước thấy TrangNguyenTiengViet.net Câu hỏi 119: Từ nào dưới đây chứa tiếng có vần "an" có nghĩa là trời nắng lâu, không có mưa, làm đất nứt nẻ vì thiếu nước? A. hạn hán B. miên man C. than vãn D. tan hoang Câu hỏi 120: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: Ánh mắt cô giáo nhìn chúng em dịu dàng . trìu mến và đầy thương yêu . Câu hỏi 121: Sắp xếp các tiếng sau thành câu hoàn chỉnh. em / cầu./ công / đá / ra / Bố / viên / đưa A. Bố đưa em đi đá cầu ở công viên. B. Bố đưa em đến công viên đá cầu. C. Bố đưa em đi công viên đá cầu. D. Bố đưa em ra công viên đá cầu. Câu hỏi 122: Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau? Cô ấy nói năng rất (...), nhỏ nhẹ và duyên dáng. A. lịch sự B. lịch bịch C. lịch trình D. lịch sử Câu hỏi 123: Hình ảnh nào dưới đây thích hợp để minh hoạ cho đoạn thơ sau? Làng em có cây đa Bên mương nước giữa đồng Lá xanh dòng nước bạc Biển lúa vàng mênh mông. (Trần Đăng Khoa) TrangNguyenTiengViet.net A. B. C. D. Câu hỏi 124: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: Bao giờ cậu sẽ về quê thăm ông bà . Gia đình tớ về quê thăm ông bà vào dịp Tết . Tớ nhớ ông bà quá . Câu hỏi 125: Điền "chang" hoặc "trang" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu văn miêu tả bức tranh sau: Chúng em đến trại của .. chú Tùng chơi vào một ngày trời nắng chói .. Câu hỏi 126: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Từ các tiếng "suốt", "trong", "trẻo", "ngần" có thể ghép được tất cả .. từ. Câu hỏi 127: Hãy ghép câu văn với hình ảnh thích hợp. TrangNguyenTiengViet.net 1) Những bông hoa hướng dương xoè cánh vàng rực, để lộ nhuỵ hoa màu nâu bên trong. a) 2) Những bông hoa đào bung nở trên cành, màu hồng phớt trông thật xinh xắn. b) 3) Hoa mai đã nở rộ, rực rỡ sắc c) Câu hỏi 128: Hãy ghép từ ở cột bên trái với nội dung thích hợp ở cột bên phải để tạo thành câu hoàn chỉnh. 1) hồng hào a) Chiếc váy màu (...) thật xinh xắn. 2) hoa hồng b) Cô ấy có nước da (...), trắng trẻo. 3) hồng phấn c) Minh tặng cô giáo một bó (...) nhân ngày 8-3. Câu hỏi 129: Hãy ghép hai vế với nhau để tạo thành câu tục ngữ hoàn chỉnh. 1) Một mặt người a) bằng mười mặt của. 2) Một nghề cho chín b) hơn ao nước lã. 3) Một giọt máu đào c) còn hơn chín nghề. Câu hỏi 130: Hãy ghép hai vế với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh. 1) Bầu trời a) trong xanh, cao vời vợi. TrangNguyenTiengViet.net 2) Đám mây b) thoảng qua, làm lay động những cánh hoa. 3) Cơn gió c) trắng xốp như những chiếc kẹo bông. Câu hỏi 131: Hãy ghép từ ở cột bên trái với nội dung thích hợp ở cột bên phải để tạo thành câu hoàn chỉnh. 1) bảng tin a) Em đọc được thông báo này trên (...) của trường. 2) tin vui b) Nhận được thông báo trúng tuyển, anh Quân vội về nhà báo (...) cho ông bà. 3) tin tưởng c) Chúng tôi rất (...) anh ấy trong công việc. Câu hỏi 132: Hãy ghép hai vế với nhau để tạo thành câu tục ngữ hoàn chỉnh. 1) Gần mực thì đen, a) nửa chữ cũng là thầy. 2) Một chữ cũng là thầy, b) gần đèn thì rạng. 3) Muốn biết phải hỏi, c) muốn giỏi phải học. Câu hỏi 133: Hãy ghép các tiếng ở hai vế với nhau để tạo thành từ ngữ hoàn chỉnh. 1) da a) dẻ 2) ninh b) hiệu 3) linh c) kết 4) ra d) thành 5) trung e) xương 6) chung f) hoạt Câu hỏi 134: Chú ong vàng trong đoạn thơ dưới đây có điểm gì đáng khen? Ong vàng chăm chỉ Tìm mật cho đời Bay từ sáng sớm Đến lúc hoàng hôn. (Sưu tầm) A. Chăm chỉ cùng nhau xây tổ B. Thân thiện, thường đến thăm các chú chim C. Siêng năng, cần mẫn đi kiếm mật ngọt TrangNguyenTiengViet.net D. Ngoan ngoãn, lễ phép với bác ong thợ Câu hỏi 135: Từ ngữ nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại? A. cây chuối B. cây na C. cây đào D. cây đèn Câu hỏi 136: Chọn các từ thích hợp lần lượt điền vào chỗ trống trong câu văn miêu tả bức tranh sau: Những cô gái trong tà áo dài (...), (...) đang dạo bước nơi vườn đào nở rộ. A. duyên dáng - thướt tha B. duyên dáng - đông đúc C. thướt tha - râm ran D. vội vã - tíu tít Câu hỏi 137: Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau? Mọi người cùng nhau (...) sân khấu sau khi buổi lễ kết thúc. A. thu dọn B. thu chi C. thu lu D. tiếp thu TrangNguyenTiengViet.net Câu hỏi 138: Từ ngữ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong câu thơ sau? Mắt hiền sáng tựa (...) Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời. (Theo Thanh Hải) A. bông hoa B. vì sao C. cơn gió D. đám mây Câu hỏi 139: Câu văn nào dưới đây sử dụng hợp lí từ "hào hứng"? A. Cả lớp ai cũng hào hứng khi cô giáo thông báo về chuyến dã ngoại. B. Cảnh đẹp nơi đây thật hào hứng, thanh bình khiến ai cũng cảm thấy dễ chịu. C. Chú mèo nằm ngủ hào hứng trước hiên nhà. D. Mặt trời chiếu những tia nắng màu hào hứng xuống sân trường. Câu hỏi 140: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. (1) Thời tiết mùa thu vô cùng mát mẻ, dễ chịu. (2) Trong vườn, những quả hồng đỏ mọng, mấy quả bưởi vàng ươm trên cành. (3) Những quả na cũng đã chín thơm. (4) Hương hoa sữa nồng nàn khắp phố. (5) Ngày nào, Khôi cũng đi học trên con đường đầy hoa sữa ấy. (Theo Đức Tuệ) A. Đoạn văn có 4 câu nêu đặc điểm. B. Câu (3) và câu (4) là câu nêu hoạt động. C. Đoạn văn có 1 câu giới thiệu. D. Câu (2) và câu (5) là câu nêu đặc điểm. Câu hỏi 141: Giải câu đố sau: Hai chân bám chặt trên cây Mỏ luôn gõ gõ, suốt ngày kiếm ăn. Là loài chim nào? A. cú mèo B. chích bông C. gõ kiến TrangNguyenTiengViet.net D. chuồn chuồn Câu hỏi 142: Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau? Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành (...). A. bao la B. mênh mông C. róc rách D. lao xao Câu hỏi 143: Câu văn nào dưới đây sử dụng hợp lí từ "náo nhiệt"? A. Giàn hoa giấy nhà em bung nở, náo nhiệt cả một góc sân. B. Cánh đồng lúa ở quê ngoại mang vẻ đẹp náo nhiệt, yên ả. C. Hôm nay là sinh nhật My, bố đã tặng cho bé một chiếc váy thật náo nhiệt. D. Đường phố vào dịp cuối năm đông đúc, náo nhiệt hơn hẳn ngày thường Câu hỏi 144: Câu văn nào dưới đây thích hợp để miêu tả hình ảnh sau? A. Con đường đi học của các bạn nhỏ nằm giữa cánh đồng lúa vàng rực. B. Những ngôi nhà san sát, nối tiếp nhau trên con đường dẫn ra cánh đồng. C. Đàn trâu thong thả gặm cỏ trên cánh đồng. D. Mặt trời từ từ nhô lên sau dãy núi, chiếu những tia nắng rực rỡ xuống cánh đồng. Câu hỏi 145: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. (1) Buổi sáng, bé ra vườn hồng chơi. (2) Những bông hồng nhung trong vườn đỏ tươi, thơm ngát. (3) Những bông hồng vàng rực rỡ, lung linh trong nắng. (4) Ở cuối vườn, mấy chú ong đang lượn quanh những bông hoa hồng bạch. (5) Bé ngắm nhìn những bông hồng xinh TrangNguyenTiengViet.net đẹp rồi đi tưới nước cho các khóm hoa. (Theo Đông Quân) A. Đoạn văn có 1 câu nêu đặc điểm. B. Câu (3) là câu nêu hoạt động. C. Đoạn văn có 3 câu nêu hoạt động. D. Câu (2) là câu nêu hoạt động. Câu hỏi 146: Điền "sang" hoặc "xang" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu văn miêu tả bức ảnh sau: Trời đã . xuân, hoa đào nở rộ, mọi người trong nhà cùng nhau gói bánh chưng, ai cũng cảm thấy xốn , rạo rực niềm vui khi Tết sắp về. Câu hỏi 147: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Bé đánh răng, rửa mặt rồi ăn sáng cùng bố mẹ. Câu văn trên có . từ ngữ chỉ hoạt động. Câu hỏi 148: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Từ các tiếng "ban", "bảo", "vệ", "công" có thể ghép được tất cả từ. Câu hỏi 149: Điền số thích hợp vào chỗ trống: TrangNguyenTiengViet.net Ô chữ trên có .. từ chỉ con vật. Câu hỏi 150: Điền một tiếng bắt đầu bằng "c" hoặc "k" là tên một loài cây thân thẳng, không phân cành, lá mọc thành chùm ở ngọn, quả nhỏ hình trứng mọc thành buồng, thường ăn với lá trầu. Đáp án: . Câu hỏi 151: Giải câu đố sau: Để nguyên là quả tươi ngon Thêm hỏi nghĩa giống tí hon bé à. Từ để nguyên là từ .. Câu hỏi 152: Hãy ghép nội dung thích hợp ở hai về với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh. 1) Bác sĩ a) giảng bài cho các bạn học sinh trong lớp. 2) Chú kĩ sư b) khám bệnh cho chúng em. 3) Cô giáo c) đi giám sát công trình. Câu hỏi 153: Hãy ghép hai vế với nhau để tạo thành câu tục ngữ hoàn chỉnh. 1) Thua keo này, a) mà ngã tay chèo. 2) Chớ thấy sóng cả b) có ngày nên kim. 3) Có công mài sắt, c) bày keo khác. Câu hỏi 154: Sắp xếp các tiếng sau thành câu hoàn chỉnh. TrangNguyenTiengViet.net Tết. /bà / bánh / Mẹ / gói / chưng /đón / và A. Mẹ và bà cùng gói bánh chưng đón Tết. B. Mẹ và bà gói bánh chưng đón Tết. C. Bà và mẹ gói bánh chưng đón Tết. D. Mẹ và bà đón Tết gói bánh chưng. Câu hỏi 155: Hình ảnh nào dưới đây thích hợp để minh hoạ cho đoạn thơ sau? Dưới bóng đa, con trâu Thong thả nhai hương lúa Đủng đỉnh đàn bò về Lông hồng như đốm lửa. (Trần Đăng Khoa) A. B. C. D. Câu hỏi 156: Hãy ghép từ ở cột bên trái với nội dung thích hợp ở cột bên phải để tạo thành câu hoàn chỉnh. 1) nóng bức a) Mẹ đã nấu một mâm cơm (...) đợi cả nhà về ăn. 2) nóng hổi b) Thời tiết mấy hôm nay rất (...) 3) nóng giận c) Anh ta khuyên mọi người nên bình tĩnh, không được (...). Câu hỏi 157: Hãy ghép từ ở cột bên trái với nội dung thích hợp ở cột bên phải để tạo thành câu hoàn chỉnh. 1) quan tâm a) Cô giáo yêu cầu cả lớp (...) lọ hoa và vẽ tranh. 2) quan trọng b) Bố mẹ rất (...) đến việc học của chúng em. 3) quan sát c) Kì thi này rất (...) với chúng em. Câu hỏi 158: Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (dang, TrangNguyenTiengViet.net pha, may) Mẹ............... đôi cánh Con biến vào trong Mẹ ngẩng đầu trông Bọn diều, bọn quạ. (Theo Phạm Hổ) Câu hỏi 159: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Hoàng Anh nở nụ cười tươi tắn khi nhận được món quà xinh xắn của ba. Trong câu văn trên có từ chỉ đặc điểm. Câu hỏi 160: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Ô chữ trên có .. từ chỉ các oại quả. Câu hỏi 161: Điền tiếng bắt đầu bằng "tr" hoặc "ch" là tên một loại quả cùng họ với cam, quả nhỏ, hình tròn, nhiều nước, có vị chua, nhiều múi, thường dùng làm gia vị hoặc nước giải khát. Đáp án: quả .. Câu hỏi 162: Giải câu đố sau: Để nguyên là quả vị chua TrangNguyenTiengViet.net Thêm nặng thành người sớm trưa ru hời. Từ để nguyên là từ .. Câu hỏi 163: Hãy ghép câu văn với hình ảnh thích hợp. Câu hỏi 164: Hãy ghép các tiếng ở hai vế với nhau để tạo thành từ ngữ hoàn chỉnh. 1) chú a) leo 2) trú b) mạc 3) tranh c) giành 4) chanh d) thích 5) sa e) xôi 6) xa f) mưa Câu hỏi 165: Hãy ghép các tiếng ở hai vế với nhau để tạo thành từ ngữ hoàn chỉnh. 1) dòng a) phong 2) ròng b) sông 3) xung c) diện 4) sung d) túc 5) chưng e) rã 6) trưng f) bày 1) Quả thanh long màu hồng, trong ruột có những hạt đen nhỏ li ti. a) 2) Quả cam vàng tươi, mọng nước. b) 3) Những quả hồng chín đỏ trông thật đẹp mắt. c) TrangNguyenTiengViet.net Câu hỏi 166: Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau? Em rất thích về quê ngoại chơi vì không khí ở đây rất (...), dễ chịu. A. trong sáng B. trong suốt C. trong trắng D. trong lành Câu hỏi 167: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động của loài cá? A. húc, kêu, gầm B. gặm, chạy, cào C. quẫy, bơi, lặn D. bay, nhảy, gào Câu hỏi 168: Đọc đoạn văn sau và cho biết vịt có thái độ như thế nào với gà? Gà và vịt sống ngay bên bờ một con sông cạn. Năm nay, con sông bỗng đầy ắp nước. Vịt dễ dàng bơi ngang qua sông kiếm mồi. Gà không biết bơi, đành ở nhà. Vịt nghĩ gà sẽ bị đói bèn cõng gà bơi sang bờ bên kia. Hai bạn cùng nhau kiếm no mồi rồi mới trở về. (Theo Truyện cổ tích các loài vật) A. Vịt rất ghen tị với gà. B. Vịt rất quan tâm, sẵn sàng giúp đỡ gà. C. Vịt không quan tâm, giúp đỡ gà. D. Vịt rất khinh thường gà. Câu hỏi 169: Sắp xếp các tiếng sau thành câu hoàn chỉnh. em / trước / tắt / Chúng / khỏi / luôn / ra / phòng. / khi / điện A. Chúng em khi ra tắt luôn điện trước khỏi phòng. B. Chúng em tắt luôn điện ra trước khi khỏi phòng C. Chúng em ra trước tắt điện khi luôn khỏi phòng. D. Chúng em luôn tắt điện trước khi ra khỏi phòng. Câu hỏi 170: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng.
File đính kèm:
12_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_2_cap_tinh_2024_2025_k.pdf