20 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Cấp Huyện 2024-2025 (Kèm Đáp Án)
Câu hỏi 18: Điền "r/d" hoặc "gi" vào chỗ trống sau:
...âm ...an ...ạ hội
Câu hỏi 19: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong mẩu truyện sau: Các bạn nhỏ đang thảo luận xem nghề nào vất vả nhất. Hùng nói ...
- Tớ thấy vất vả nhất là thầy cô giáo, ban đêm còn phải thức khuya soạn bài…
Nam lên tiếng:
- Làm bác sĩ vất vả hơn, mẹ tớ chẳng bao giờ được nghỉ.
Thấy Hà im lặng… Hùng liền hỏi:
- Hà thấy nghề nào vất vả nhất…
Hà từ tốn nói:
- Tớ thấy nghề nào cũng vậy, dù làm giáo viên, bác sĩ, ca sĩ hay diễn viên, tất cả đều rất bận rộn và vất vả.
Câu hỏi 20: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống sau: (đã, sắp, đang)
Chuồn chuồn bay thấp báo hiệu trời ... mưa. Ngày mai mới đến hạn nộp bài tập nhưng chúng tôi ... làm xong từ hôm qua. Bố tôi ... nấu ăn thì đột nhiên mất điện.
Câu hỏi 21: Điền các tính từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn miêu tả sau: (khổng lồ, nhỏ nhắn, đen láy, trắng muốt, vàng ươm)
Họa mi có vóc dáng ... với bộ lông màu vàng nâu giản dị giống màu của đất đai hay màu của thân cây già. Đôi mắt tròn xoe với chấm tròn ... ở giữa tự hai giọt mực óng ánh dưới nắng. Quanh đôi mắt ấy là viền lông ... với đuôi mi dài xuống tận cổ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 20 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Cấp Huyện 2024-2025 (Kèm Đáp Án)

u hỏi 16: Chọn danh từ thích hợp để hoàn thành câu văn miêu tả bức tranh sau: TrangNguyenTiengViet.net ... tròn vành vạnh toả ... dịu dàng xuống ... A. Mặt trời - ánh sáng - mặt đất B. Mặt trăng - ánh sáng - dòng sông C. Mặt trời - nắng - cánh đồng D. Mặt trăng - nắng - thành phố Câu hỏi 17: Từ ba tiếng "bế, mạc, bồng" có thể ghép được bao nhiêu từ chỉ hoạt động? A. 2 từ B. 3 từ C. 4 từ D. 5 từ Câu hỏi 18: Câu nào dưới đây có danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên? A. Mùa xuân tới, cây đào bắt đầu tỉnh giấc sau một giấc ngủ dài. B. Mặt trời nhô lên khỏi ngọn núi rồi rải lên đồng lúa những tia nắng vàng rực. C. Mùa hạ đến, cây bàng xoè tán lá rợp mát cả một góc sân trường. D. Hai bên đường, những cây xà cừ đứng sừng sững như những người lính canh. Câu hỏi 19: Sắp xếp các từ dưới đây thành một câu văn có hình ảnh so sánh hoàn chỉnh: gạo / lửa. / bông / Những / hoa / rực / ngọn / đỏ / như A. Những bông hoa gạo đỏ giống như ngọn lửa rực. B. Những bông hoa gạo đỏ rực giống như ngọn lửa. C. Những bông hoa gạo đỏ rực là ngọn lửa. D. Những bông hoa gạo đỏ rực như ngọn lửa. Câu hỏi 20: Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để hoàn thành câu văn miêu tả bức tranh sau: Phía xa xa, đàn chim hải âu ... cánh ... trên bầu trời trong tiếng sóng ... rì rào vào bờ cát. A. dâng - tìm - đập B. Iao - đậu – trôi C. tung - liệng – chao D. dang - bay - vỗ TrangNguyenTiengViet.net Câu hỏi 21: Đáp án nào dưới đây có thể ghép với "Chú mèo mướp" để tạo thành câu nêu đặc điểm? A. Nghịch cuộn len của bà B. Có đôi mắt long lanh, tinh nghịch C. Nấp sau cánh cửa để rình bắt chuột D. Chạy lăng xăng khắp vườn để bắt những đốm nắng Câu hỏi 22: Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta phải biết ơn? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Đất lành chim đậu. C. Chị ngã em nâng. D. Ở hiền gặp lành. Câu hỏi 23: Từ nào dưới đây viết sai chính tả? A. niềm nở B. nạc lõng C. nóng nảy D. nương lúa Câu hỏi 24: Từ nào dưới đây là danh từ chỉ người? A. máy móc B. kĩ sư C. thành phố D. nhà cửa Câu hỏi 25: Địa danh nào còn thiếu trong câu ca dao sau? Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị có chùa ... A. Thiên Mụ B. Tây Phương C. Yên Tử D. Tam Thanh Câu hỏi 26: Tên loại quả nào bắt đầu bằng "x" hoặc "s" hình bầu dục chứa một hạt to bên trong, thịt quả thường có màu vàng, vị ngọt và thơm? A. xoan B. sấu C. sung D. xoài Câu hỏi 27: Đôi bàn tay của bạn nhỏ trong đoạn thơ sau được so sánh với sự vật nào? Hai bàn tay em Như hoa đầu cành Hoa hồng hồng nụ Cánh tròn ngón xinh. (Huy Cận) A. hoa hồng B. búp măng non C. hoa nhài D. hoa đầu cành Câu hỏi 28: Đoạn văn dưới đây có những câu nào sử dụng sai dấu câu? (1) Mùa xuân, phượng ra lá! (2) Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. (3) Lá ban đầu TrangNguyenTiengViet.net xếp lại, còn e ấp, dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy. (4) Lòng cậu học trò phơi phới làm sao? (5) Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá phượng. A. Câu (2) và câu (4) B. Câu (2) và câu (3) C. Câu (3) và câu (4) D. Câu (1) và câu (4) Câu hỏi 29: Giải câu đố sau: Cầu gì không bắc qua sông Sau mưa hiện giữa mênh mông bầu trời? A. cầu thang B. cầu chì C. cầu dao D. cầu vồng Câu hỏi 30: Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp để hoàn thành câu văn miêu tả bức tranh sau: Trên bầu trời, những đám mây trắng ... trôi, dưới thảo nguyên ..., đàn cừu đủng đỉnh gặm cỏ. A. xám xịt - rậm rạp B. bồng bềnh - héo úa C. thong thả - xanh xao D. lững lờ - xanh mướt TrangNguyenTiengViet.net ĐÁP ÁN Câu hỏi 1: Tên đồ vật nào bắt đầu bằng "c" hoặc "k" là nhạc khí tạo tiếng nhạc bằng cách dùng hơi thổi làm rung các dăm hoặc làm rung cột không khí trong các ống? A. cân B. kéo C. còi D. kèn Câu hỏi 2: Đáp án nào dưới đây thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành một câu văn có hình ảnh so sánh? Đêm Trung thu, vầng trăng sáng vằng vặc trên bầu trời như một ... . A. lưỡi liềm bạc B. cánh diều mềm mại C. quả cầu bạc khổng lồ B. bông hoa rực rỡ Câu hỏi 3: Bạn Khang viết lại một đoạn văn nhưng quên không viết hoa các danh từ riêng. Em hãy giúp bạn Khang tìm và sửa lại cho đúng. Nước việt nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre đồng nai, nứa việt bắc, tre ngút ngàn điện biên phủ. Luỹ tre thân mật làng tôi, đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn. (Theo Thép Mới) A. Việt Nam, Quý, Nứa, Đồng Nai, Việt Bắc B. Việt Nam, Đồng Nai, Việt Bắc, Điện Biên Phủ C. Việt Nam, Tre Nứa, Ngút Ngàn, Điện Biên D. Việt Nam, Quý, Đồng Nai, Điện Biên Phủ Câu hỏi 4: Những danh từ chỉ vật nào có trong bức tranh sau? A. quạt, chảo, bát, đũa B. tủ lạnh, điều hòa, cốc, thìa C. gối, rèm, ti vi, máy tính D. sách, tủ, bàn, gấu bông Câu hỏi 5: Từ nào dưới đây là danh từ chỉ vật? A. máy tính B. ngày tháng C. phút giây D. năm học TrangNguyenTiengViet.net Câu hỏi 6: Chọn danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau: Mùa thu, ... thổi mây về phía cửa sông, mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại. (Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường) A. sóng B. nắng C. mưa D. gió Câu hỏi 7: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? A. Chị gió nhón chân đi nhè nhẹ trên mặt hồ trong xanh. B. Mặt trời thức dậy, vung tay gieo nhưng tia nắng xuống cánh đồng lúa xanh rờn. C. Mấy chú chim chích choè trò chuyện ríu rít với nhau trong vòm cây xanh mát. D. Lá sưa mỏng tang và xanh rờn như thứ lụa xanh màu ngọc thạch. Câu hỏi 8: Từ nào dưới đây viết sai chính tả? A. chung cư B. chung tâm C. chung cuộc D. chung kết Câu hỏi 9: Tác giả muốn thể hiện điều gì qua câu thơ sau? Con dù lớn vẫn là con của mẹ, Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con. (Chế Lan Viên) A. Tình cảm yêu thương sâu sắc, bao dung, vĩ đại của bà dành cho cháu B. Tình mẫu tử thiêng liêng, rộng lớn, không bao giờ vơi cạn C. Tình cha con sâu sắc, lớn lao, không gì sánh nổi D. Tình anh em khăng khít, gắn bó, luôn giúp đỡ tương trợ lẫn nhau Câu hỏi 10: Chọn danh từ chỉ thời gian thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau: ... chúng ta sẽ đến thăm Hội An còn bây giờ thì phải đi ngủ sớm. A. Hiện tại B. Hôm nay C. Hôm qua D. Ngày mai Câu hỏi 11: Đáp án nào dưới đây là tục ngữ? A. Lửa thử vàng, thành công thử sức. B. Lửa thử vàng, gian nan thử nước. C. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. D. Lửa thử vàng, gian nan thử thách. Câu hỏi 12: Khổ thơ dưới đây có từ nào viết sai chính tả? Ta nằm nghe, nằm nghe Giữa bốn bề ngây ngất TrangNguyenTiengViet.net Mùi vôi xây rất xay Mùi lán cưa ngọt mát. (Theo Vũ Duy Thông) A. lán cưa B. xây C. xay D. ngây ngất Câu hỏi 13: Đoạn văn dưới đây miêu tả cơn mưa vào mùa nào? Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đậu xuống lá cây ổi còng mọc lả xuống mặt ao. Mùa đông xám xịt và khô héo đã qua. Mặt đất đã kiệt sức bừng thức dậy, âu yếm đón lấy nhưng giọt mưa ấm áp, trong lành. (Theo Nguyễn Thị Như Trang) A. mùa đông B. mùa thu C. mùa hạ D. mùa xuân Câu hỏi 14: Câu nào dưới đây có danh từ chỉ thời gian? A. Những chiếc lá ngoã non to như cái quạt lọc ánh sáng xanh mờ mờ. B. Tàu lá dầu liệng xuống như cánh diều, phủ vàng mặt đất. C. Mùa đông, cây bàng vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. D. Những cây dầu con mới lớn, phiến lá đã to gần bằng lá già rụng xuống. Câu hỏi 15: Trong đoạn thơ dưới đây, tác giả gọi lá cọ là gì? Rừng cọ ơi! Rừng cọ! Lá đẹp, lá ngời ngời Tôi yêu thường vẫn gọi Mặt trời xanh của tôi. (Nguyễn Viết Bình) A. Mặt trăng tròn B. Bóng bay nhỏ C. Mặt trời xanh D. Bàn tay xinh Câu hỏi 16: Chọn danh từ thích hợp để hoàn thành câu văn miêu tả bức tranh sau: TrangNguyenTiengViet.net ... tròn vành vạnh toả ... dịu dàng xuống ... A. Mặt trời - ánh sáng - mặt đất B. Mặt trăng - ánh sáng - dòng sông C. Mặt trời - nắng - cánh đồng D. Mặt trăng - nắng - thành phố Câu hỏi 17: Từ ba tiếng "bế, mạc, bồng" có thể ghép được bao nhiêu từ chỉ hoạt động? A. 2 từ B. 3 từ C. 4 từ D. 5 từ Câu hỏi 18: Câu nào dưới đây có danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên? A. Mùa xuân tới, cây đào bắt đầu tỉnh giấc sau một giấc ngủ dài. B. Mặt trời nhô lên khỏi ngọn núi rồi rải lên đồng lúa những tia nắng vàng rực. C. Mùa hạ đến, cây bàng xoè tán lá rợp mát cả một góc sân trường. D. Hai bên đường, những cây xà cừ đứng sừng sững như những người lính canh. Câu hỏi 19: Sắp xếp các từ dưới đây thành một câu văn có hình ảnh so sánh hoàn chỉnh: gạo / lửa. / bông / Những / hoa / rực / ngọn / đỏ / như A. Những bông hoa gạo đỏ giống như ngọn lửa rực. B. Những bông hoa gạo đỏ rực giống như ngọn lửa. C. Những bông hoa gạo đỏ rực là ngọn lửa. D. Những bông hoa gạo đỏ rực như ngọn lửa. Câu hỏi 20: Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để hoàn thành câu văn miêu tả bức tranh sau: Phía xa xa, đàn chim hải âu ... cánh ... trên bầu trời trong tiếng sóng ... rì rào vào bờ cát. A. dâng - tìm - đập B. Iao - đậu – trôi C. tung - liệng – chao D. dang - bay - vỗ TrangNguyenTiengViet.net Câu hỏi 21: Đáp án nào dưới đây có thể ghép với "Chú mèo mướp" để tạo thành câu nêu đặc điểm? A. Nghịch cuộn len của bà B. Có đôi mắt long lanh, tinh nghịch C. Nấp sau cánh cửa để rình bắt chuột D. Chạy lăng xăng khắp vườn để bắt những đốm nắng Câu hỏi 22: Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta phải biết ơn? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Đất lành chim đậu. C. Chị ngã em nâng. D. Ở hiền gặp lành. Câu hỏi 23: Từ nào dưới đây viết sai chính tả? A. niềm nở B. nạc lõng C. nóng nảy D. nương lúa Câu hỏi 24: Từ nào dưới đây là danh từ chỉ người? A. máy móc B. kĩ sư C. thành phố D. nhà cửa Câu hỏi 25: Địa danh nào còn thiếu trong câu ca dao sau? Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị có chùa ... A. Thiên Mụ B. Tây Phương C. Yên Tử D. Tam Thanh Câu hỏi 26: Tên loại quả nào bắt đầu bằng "x" hoặc "s" hình bầu dục chứa một hạt to bên trong, thịt quả thường có màu vàng, vị ngọt và thơm? A. xoan B. sấu C. sung D. xoài Câu hỏi 27: Đôi bàn tay của bạn nhỏ trong đoạn thơ sau được so sánh với sự vật nào? Hai bàn tay em Như hoa đầu cành Hoa hồng hồng nụ Cánh tròn ngón xinh. (Huy Cận) A. hoa hồng B. búp măng non C. hoa nhài D. hoa đầu cành Câu hỏi 28: Đoạn văn dưới đây có những câu nào sử dụng sai dấu câu? (1) Mùa xuân, phượng ra lá! (2) Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. (3) Lá ban đầu TrangNguyenTiengViet.net xếp lại, còn e ấp, dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy. (4) Lòng cậu học trò phơi phới làm sao? (5) Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá phượng. A. Câu (2) và câu (4) B. Câu (2) và câu (3) C. Câu (3) và câu (4) D. Câu (1) và câu (4) Câu hỏi 29: Giải câu đố sau: Cầu gì không bắc qua sông Sau mưa hiện giữa mênh mông bầu trời? A. cầu thang B. cầu chì C. cầu dao D. cầu vồng Câu hỏi 30: Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp để hoàn thành câu văn miêu tả bức tranh sau: Trên bầu trời, những đám mây trắng ... trôi, dưới thảo nguyên ..., đàn cừu đủng đỉnh gặm cỏ. A. xám xịt - rậm rạp B. bồng bềnh - héo úa C. thong thả - xanh xao D. lững lờ - xanh mướt TrangNguyenTiengViet.net ĐỀ SỐ 3 Câu hỏi 1: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành cặp từ có nghĩa giống nhau. bố mẹ cây viết cây bút ô tô xe hơi phích nước bình thủy mướp đắng khổ qua ba má Câu hỏi 2: Câu nào dưới đây là tục ngữ? A. Trăm nghe không bằng người thấy. B. Trăm nghe không bằng ai thấy. C. Trăm nghe không bằng một thấy. D. Trăm nghe không bằng miệng nói. Câu hỏi 3: Dòng nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. dỗ dành, dân dan B. do dự, da diết C. du dương, dọn dẹp D. dào dạt, dang dở Câu hỏi 4: Điền tiếng có vần "ươn" hoặc "ương" thích hợp vào chỗ trống: Sáng sớm, khu .... của ông bà em ngát . thơm của các loài hoa. Câu hỏi 5: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu có hình ảnh so sánh phù hợp. Quả nhót Như đàn lợn con nằm trên cao Quả dừa Như ngọn đèn tín hiệu Quả sầu riêng Như tổ kiến lủng lẳng trên cành Quả cà chua Như chiếc đèn lồng đỏ au Câu hỏi 6: Đoạn thơ sau miêu tả cảnh vật vào thời gian nào? Ve đã ngưng tiếng hát Phượng kết trái đầy cành Sen cũng vừa tra hạt Lá phai dần sắc xanh. (Nguyễn Lãm Thắng) A. mùa thu B. mùa hè C. mùa đông D. mùa xuân Câu hỏi 7: Từ nào dưới đây là danh từ? A. học hỏi B. học tập C. học sinh D. học hành TrangNguyenTiengViet.net Câu hỏi 8: Từ nào dưới đây miêu tả tiếng cười? A. lích chích B. thầm thì C. thì thào D. khúc khích Câu hỏi 9: Những sự vật nào được miêu tả trong đoạn thơ sau? Bên này là núi uy nghiêm Bên kia là cánh đồng liền chân mây. (Trần Đăng Khoa) A. sông, núi B. sông, biển C. núi, cánh đồng D. lúa, ngô Câu hỏi 10: Điền dấu câu thích hợp vào các ô trống sau: a) Lớp bạn có bao nhiêu học sinh ... b) Các bạn học sinh chăm chú lắng nghe cô giảng bài ... c) Ôi, em yêu trường em biết bao Câu hỏi 11: Giải câu đố sau: Để nguyên ở cạnh mắt tôi Thêm huyền đói bụng nước sôi úp liền. Từ giữ nguyên là từ gì? A. tóc B. trán C. tai D. mi Câu hỏi 12: Đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết dòng sông được miêu tả như thế nào? "Đây con sông xuôi dòng nước chảy Bốn mùa soi từng mảnh mây trời Từng ngọn dừa gió đưa phe phẩy Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi." (Hòai Vũ) A. Dòng sông tấp nập, nhộn nhịp thuyền bè xuôi ngược. B. Dòng sông đục ngầu, giận dữ. C. Dòng sông mang vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ. D. Dòng sông mang vẻ đẹp nên thơ, trữ tình. Câu hỏi 13: Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp so sánh? A. Trăng dịu dàng soi bóng mình xuống mặt hồ phẳng lặng. B. Mảnh trăng đầu tháng như chiếc thuyền lơ lửng giữa biển mây. TrangNguyenTiengViet.net C. Vầng trăng tròn vành vạnh toả ánh sáng dịu dàng xuống mặt sông. D. Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn trên mặt hồ. Câu hỏi 14: Đây là từ gì? A. nhân bản B. nhân ái C. nhân gian D. nhân hậu Câu hỏi 15: Từ nào dưới đây viết sai chính tả? A. ngào ngạt B. ngẫm ngĩ C. nghịch ngợm D. ngô nghê Câu hỏi 16: Từ chỉ thời gian nào thích hợp để điền vào câu văn sau? Vào mỗi ..., khi mặt trời dần lặn ở phía tây, lũ trẻ con chúng tôi lại kéo nhau lên triền đê để thả diều. A. buổi trưa B. buổi sáng C. buổi chiều D. buổi tối Câu hỏi 17: Các danh từ chỉ vật xuất hiện trong bức tranh sau là: A. nhà, xe, ngựa B. bê, nấm, nhím C. trâu, dê, cam D. khỉ, voi, hổ Câu hỏi 18: Điền "x" hoặc "s" thích hợp vào chỗ trống sau: TrangNguyenTiengViet.net công ...ức sắp ...ếp Câu hỏi 19: Điền dấu câu thích hợp vào đoạn trích sau: Buổi tối, cả nhà bạn Hoa vừa xem thời sự vừa cùng nhau ăn tối ... Bố hỏi Hoa... ⎯ Hôm nay ở trường con có chuyện gì vui không ... ⎯ Có ạ! Hôm nay con giúp bạn Na trực nhật vì bạn ấy bị ốm. Bố khen: ⎯ Con gái của bố ngoan quá ... Câu hỏi 20: Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta chớ nản lòng khi gặp khó khăn? A. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. B. Thua keo này, bày keo khác. C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. D. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. Câu hỏi 21: Đoạn thơ dưới đây thể hiện điều gì? "Hôm nay trời nắng như nung Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày Ước gì em hóa thành mây Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm." (Thanh Hào) A. Sự chăm lo, yêu thương của người mẹ dành cho con B. Sự vất vả của mẹ và tình cảm yêu thương của người con đối với mẹ C. Tình cảm mến yêu của bạn nhỏ đối với tất cả người thân trong gia đình D. Tình yêu thương và sự hi sinh của mẹ giúp con đạt được ước mơ Câu hỏi 22: Đoạn văn miêu tả Hồ Gươm của nhà văn Ngô Quân Miện đang bị đảo lộn trật tự các ý. Em hãy sắp xếp lại bằng cách đánh số thứ tự đúng vào ô trống trước các câu văn miêu tả. ... Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính, xây trên gò đất cỏ mọc xanh um. ... Nhà tôi ở cách Hồ Gươm không xa. ... Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. ... Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lón, sáng long lanh. ... Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn. TrangNguyenTiengViet.net Câu hỏi 23: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. Câu hỏi 24: Điền từ còn thiếu vào câu tục ngữ sau: Lửa thử ... , gian nan thử ... . Câu hỏi 25: Từ "tựa" trong câu nào dưới đây là từ so sánh? A. Bé Bông tựa đầu vào vai em ngủ ngon lành. B. Nam tựa vào lan can nhìn xuống con phố nhỏ. C. Tùng tựa lưng vào tường chăm chú đọc sách. D. Những vì sao lấp lánh tựa hạt pha lê. Câu hỏi 26: Tiếng nào ghép với "công" để tạo thành danh từ? A. minh B. tấn C. bằng D. an Câu hỏi 27: Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống sau: học ... ò địa ... ỉ Câu hỏi 28: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh phù hợp với bức tranh sau? A. Mảnh trăng khuyết như chiếc liềm bạc ai đó bỏ quên trên trời. B. Những ngôi sao tinh nghịch thi nhau toả sáng. khỏe mạnh ngăn nắp đơn giản mập mạp cao ráo phức tạp lùn tịt gầy gò ốm yếu lộn xộn TrangNguyenTiengViet.net C. Những dải mây mềm mại tuôn dài như dải lụa. D. Vầng trăng tròn vành vạnh như một chiếc mâm bạc. Câu hỏi 29: Đây là từ gì? A. bi ve B. bố mẹ C. em bé D. be bé Câu hỏi 30: Câu văn nào dưới đây có danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên? A. Những bông hoa thược dược bung nở vàng tươi. B. Mấy chú chim đang ríu rít trò chuyện trên cây. C. Hoa sấu tròn như hạt nếp, hạt tẻ đầu mùa. D. Làn gió tinh nghịch thổi tung đám lá khô cuối đường. TrangNguyenTiengViet.net ĐÁP ÁN Câu hỏi 1: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành cặp từ có nghĩa giống nhau. bố mẹ cây viết cây bút ô tô xe hơi phích nước bình thủy mướp đắng khổ qua ba má Câu hỏi 2: Câu nào dưới đây là tục ngữ? A. Trăm nghe không bằng người thấy. B. Trăm nghe không bằng ai thấy. C. Trăm nghe không bằng một thấy. D. Trăm nghe không bằng miệng nói. Câu hỏi 3: Dòng nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. dỗ dành, dân dan B. do dự, da diết C. du dương, dọn dẹp D. dào dạt, dang dở Câu hỏi 4: Điền tiếng có vần "ươn" hoặc "ương" thích hợp vào chỗ trống: Sáng sớm, khu ..vườn.. của ông bà em ngát hương... thơm của các loài hoa. Câu hỏi 5: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu có hình ảnh so sánh phù hợp. Quả nhót Như đàn lợn con nằm trên cao Quả dừa Như ngọn đèn tín hiệu Quả sầu riêng Như tổ kiến lủng lẳng trên cành Quả cà chua Như chiếc đèn lồng đỏ au Câu hỏi 6: Đoạn thơ sau miêu tả cảnh vật vào thời gian nào? Ve đã ngưng tiếng hát Phượng kết trái đầy cành Sen cũng vừa tra hạt Lá phai dần sắc xanh. (Nguyễn Lãm Thắng) A. mùa thu B. mùa hè C. mùa đông D. mùa xuân Câu hỏi 7: Từ nào dưới đây là danh từ? A. học hỏi B. học tập C. học sinh D. học hành TrangNguyenTiengViet.net Câu hỏi 8: Từ nào dưới đây miêu tả tiếng cười? A. lích chích B. thầm thì C. thì thào D. khúc khích Câu hỏi 9: Những sự vật nào được miêu tả trong đoạn thơ sau? Bên này là núi uy nghiêm Bên kia là cánh đồng liền chân mây. (Trần Đăng Khoa) A. sông, núi B. sông, biển C. núi, cánh đồng D. lúa, ngô Câu hỏi 10: Điền dấu câu thích hợp vào các ô trống sau: a) Lớp bạn có bao nhiêu học sinh ? b) Các bạn học sinh chăm chú lắng nghe cô giảng bài . c) Ôi, em yêu trường em biết bao ! Câu hỏi 11: Giải câu đố sau: Để nguyên ở cạnh mắt tôi Thêm huyền đói bụng nước sôi úp liền. Từ giữ nguyên là từ gì? A. tóc B. trán C. tai D. mi Câu hỏi 12: Đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết dòng sông được miêu tả như thế nào? "Đây con sông xuôi dòng nước chảy Bốn mùa soi từng mảnh mây trời Từng ngọn dừa gió đưa phe phẩy Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi." (Hòai Vũ) A. Dòng sông tấp nập, nhộn nhịp thuyền bè xuôi ngược. B. Dòng sông đục ngầu, giận dữ. C. Dòng sông mang vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ. D. Dòng sông mang vẻ đẹp nên thơ, trữ tình. Câu hỏi 13: Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp so sánh? A. Trăng dịu dàng soi bóng mình xuống mặt hồ phẳng lặng. B. Mảnh trăng đầu tháng như chiếc thuyền lơ lửng giữa biển mây. TrangNguyenTiengViet.net C. Vầng trăng tròn vành vạnh toả ánh sáng dịu dàng xuống mặt sông. D. Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn trên mặt hồ. Câu hỏi 14: Đây là từ gì? A. nhân bản B. nhân ái C. nhân gi
File đính kèm:
20_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_4_cap_huyen_2024_2025.pdf