25 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 Cấp Huyện 2024-2025 (Kèm Đáp Án)

Câu hỏi 14: Câu nào là câu giới thiệu trong đoạn văn sau?
(1) Trường tớ mới phát động phong trào trồng cây xanh bảo vệ môi trường. (2) Khu vườn trường rực rỡ hẳn lên với rất nhiều loài cây, loài hoa khác nhau. (3) Các anh chị lớp Năm là người đã trồng hàng hoa lan phía cuối vườn. (4) Mỗi lần đi qua vườn, tớ đều ngửi thấy mùi hoa lan thơm ngát.
A. câu 1 B. câu 2 C. câu 3 D. câu 4

Câu hỏi 15: Giải câu đố sau:
Con gì lông mượt
Đôi sừng cong cong
Lúc ra cánh đồng
Cày bừa rất giỏi?
A. con trâu B. con nai C. con chó D. con hươu

Câu hỏi 16: Đâu là từ chỉ sự vật trong câu văn sau?
Những bông nhài xinh mang một màu trắng tinh khôi, hương ngào ngạt, sực nức.
A. ngào ngạt B. tinh khôi C. bông nhài D. sực nức

Câu hỏi 17: Điền từ còn thiếu để hoàn thành câu tục ngữ sau:
Con hơn ...... là nhà có phúc.

Câu hỏi 18: Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết ai là người kể về các chuyến phiêu lưu kì thú cho những chú bọ ngựa nghe?
Sau một hồi trò chuyện, đoàn quân bọ ngựa tiếp tục hành trình. Những chú bọ ngựa dễ thương say ngắm dòng suối, lắng nghe cô nàng cá kể về những chuyến phiêu lưu kì thú. Chúng còn giúp bác kiến khiêng chiếc lá đa về che tổ.
(Theo Trà Ngân)
A. bác kiến B. cô nàng cá C. dì tôm càng D. anh chàng cua

pdf 195 trang Tài Liệu Trạng Nguyên 28/02/2025 210
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "25 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 Cấp Huyện 2024-2025 (Kèm Đáp Án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 25 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 Cấp Huyện 2024-2025 (Kèm Đáp Án)

25 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 Cấp Huyện 2024-2025 (Kèm Đáp Án)
ị Thiên Thư 
C. Nguyễn bảo trang D. Trần Văn hùng 
Câu hỏi 9: Giải câu đố sau: 
Con gì hai mắt trong veo 
Hay rình bắt chuột, leo trèo rất nhanh? 
A. con gà B. con mèo C. con ong D. con dê 
TrangNguyenTiengViet.net 
Câu hỏi 10: Đâu là từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau? 
Cây hoa giấy nhà em nở rực rỡ cả một góc sân. 
A. hoa giấy B. nhà em C. rực rỡ D. góc sân 
Câu hỏi 11: Đoạn thơ sau có từ nào viết sai chính tả? 
"Ai nhanh ai khoẻ 
Thì lại céo co 
Ai người ốm o 
Chơi chuyền chơi thẻ." 
(Theo Ngân Quỳnh) 
A. chơi chuyền B. chơi thẻ C. ốm o D. céo co 
Câu hỏi 12: Đáp án nào dưới đây là lời chúc mừng? 
A. Hôm nay có phải sinh nhật cậu không? B. Chúc mừng cậu đã được giải Nhất! 
C. Tóc mới của cậu xinh quá! D. Con yêu mẹ rất nhiều ạ. 
Câu hỏi 13: Câu nào miêu tả đúng hoạt động của bạn Tít trong bức ảnh dưới đây? 
A. Bạn Tít tưới cây trong vườn. B. Bạn Tít chơi cầu lông với anh trai. 
C. Bạn Tít đang đá bóng. D. Bạn Tít đi bộ đến trường. 
Câu hỏi 14: Em được Lan mời đến nhà dự tiệc sinh nhật. Em có thể dùng câu nào dưới đây để 
gửi lời chúc mừng đến bạn ấy? 
A. Hôm nay là sinh nhật cậu à? B. Chà, sinh nhật cậu vui quá! 
C. Tớ cảm ơn nhé! D. Tớ chúc cậu sinh nhật vui vẻ! 
Câu hỏi 15: Đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết ai là người làm bánh dẻo? 
"Ông trăng xuống làm bánh dẻo 
Cùng bé bày cỗ vui chơi." 
(Theo Thanh Hào) 
A. bác gió B. ông trăng C. ông trời D. ông sao 
TrangNguyenTiengViet.net 
Câu hỏi 16: Đoạn thơ dưới đây có bao nhiêu từ viết sai chính tả? 
"Rậm rịch râm ran 
Cá mè, cá trép 
Bạn nào chơi tiếp 
Xin mời vào đây!" 
(Theo Ngân Quỳnh) 
A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 4 từ 
Câu hỏi 17: Từ "Con mèo" có thể ghép với đáp án nào dưới đây để tạo thành câu nêu đặc 
điểm? 
A. Lông trắng muốt, đáng yêu B. Nằm sưởi nắng trước hiên nhà 
C. Chạy nhảy khắp nơi trong sân D. Rình bắt chuột trước cửa bếp 
Câu hỏi 18: Sắp xếp các tiếng dưới đây thành câu hoàn chỉnh: 
thể / Ông / tập / đang / sân. / ngoài / dục 
A. Ông tập thể dục ngoài sân. B. Ông đang tập thể dục ngoài sân. 
C. Ngoài sân, ông tập thể dục. D. Ông đang tập thể dục. 
Câu hỏi 19: Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động? 
A. Mẹ tớ là tiếp viên hàng không. B. Cuốn sách này rất bổ ích, thú vị. 
C. Ông em đọc báo vào mỗi buổi sáng. D. Chú Vinh là bộ đội biên phòng. 
Câu hỏi 20: Từ nào viết sai chính tả trong câu văn sau? 
Chú Đông hàng xóm nhà em là một bác sĩ giỏi dang. 
A. hàng xóm B. nhà em C. giỏi dang D. bác sĩ 
Câu hỏi 21: Từ nào dưới đây viết đúng chính tả? 
A. chim éng B. mon men C. cheng chúc D. áo leng 
Câu hỏi 22: Từ ngữ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau? 
Chú tài xế  đưa em đến trường. 
A. tưới cây B. lái xe C. học bài D. nhảy dây 
Câu hỏi 23: Đọc đoạn trích dưới đây và cho biết vì sao nắng lại chui vào chăn cùng với bạn 
nhỏ? 
"Thế mà nắng cũng sợ rét 
TrangNguyenTiengViet.net 
Nắng chui vào chăn cùng em 
Các bạn để ý mà xem 
Trong chăn bao nhiêu là nắng." 
(Theo Xuân Quỳnh) 
A. Nắng chui vào chăn với bạn nhỏ vì sợ gió. 
B. Nắng chui vào chăn với bạn nhỏ vì sợ rét. 
C. Nắng chui vào chăn vì muốn ru bạn nhỏ ngủ. 
D. Nắng chui vào chăn vì muốn nghe bạn nhỏ kể chuyện. 
Câu hỏi 24: Trò chơi dân gian nào có một người bị bịt mắt phải bắt được người giả làm dê? 
A. Chi chi chành chành B. Nu na nu nống 
C. Dung dăng dung dẻ D. Bịt mắt bắt dê 
Câu hỏi 25: Từ nào dưới đây không chỉ tình cảm giữa bạn bè với nhau? 
A. quý mến B. kết bạn C. thân thiết D. gắn bó 
Câu hỏi 26: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng? 
A. Đói cho sạch, rách cho thơm. B. Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. 
C. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. D. Thương người như thể thương thân. 
Câu hỏi 27: Đọc đoạn trích dưới đây và cho biết thỏ con đã làm rơi đồ vật nào? 
"Sáng, thỏ con đi học 
Không may rơi bút chì 
Học chữ cái, tập tô 
Thỏ con buồn muốn khóc." 
(Theo Nguyễn Thị Chung) 
A. bút mực B. cục tẩy C. bút chì D. thước kẻ 
Câu hỏi 28: Đáp án nào dưới đây là lời khen ngợi? 
A. Em đã đi học chưa? B. Em đi học bài đi! 
C. Cô Linh đi chợ mua thức ăn. D. Bạn An múa đẹp quá! 
Câu hỏi 29: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Đi hỏi già, về nhà hỏi  
A. cháu B. mẹ C. trẻ D. bé 
TrangNguyenTiengViet.net 
Câu hỏi 30: Câu văn nào dưới đây miêu tả đúng bức tranh sau? 
A. Dưới bầu trời đêm đầy sao, những đứa trẻ đang chơi thả diều. 
B. Bầu trời xanh ngắt, điểm một vài đám mây trắng. 
C. Đàn bò đang gặm cỏ ngoài đồng. 
D. Con đường làng hai bên đầy những cây xanh mát rượi. 
TrangNguyenTiengViet.net 
ĐỀ SỐ 3 
Câu hỏi 1: Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau? 
Trong nhà, bố mẹ là người quan tâm và ... em nhiều nhất. 
A. yêu thương B. kính trọng C. hào hứng D. vui vẻ 
Câu hỏi 2: Câu văn nào dưới đây miêu tả đúng hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh sau? 
A. Bạn nhỏ nằm đọc sách dưới sàn nhà. 
B. Bạn nhỏ đang chơi đồ hàng dưới sàn nhà. 
C. Bạn nhỏ đang nằm xem ti vi. 
D. Bạn nhỏ đang chăm chú nghe mẹ đọc sách. 
Câu hỏi 3: Có bao nhiêu loài hoa được nhắc đến trong đoạn thơ dưới đây? 
Hoa ban xoè cánh trắng 
Lan tươi màu nắng vàng 
Cánh hồng khoe nụ thắm 
Bay làn hương dịu dàng. 
(Nguyễn Bao) 
A. Một loài hoa B. Hai loài hoa C. Ba loài hoa D. Bốn loài hoa 
Câu hỏi 4: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tình đoàn kết? 
A. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. B. Học thầy không tày học bạn. 
C. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. D. Con có cha như nhà có nóc. 
Câu hỏi 5: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu giới thiệu hoàn chỉnh. 
1. Bộ quân phục này a. Là người em yêu thương nhất trong nhà 
2. Bạn Hoa b. Là bạn thân nhất của em ở trường 
3. Mẹ c. Là người bạn đồng hành của chú bộ đội 
Câu hỏi 6: Từ các tiếng "chạy", "nhảy", "sách", "dây" có thể ghép được bao nhiêu từ chỉ hoạt 
động? 
TrangNguyenTiengViet.net 
A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 4 từ 
Câu hỏi 7: Điền "sung" hoặc "xung" thích hợp vào chỗ trống: 
Nam ....... phong lên bảng giải bài toán khó cho cả lớp. 
Câu hỏi 8: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu nêu hoạt động hoàn chỉnh. 
khăn/cả/len/cho/đan/Mẹ/nhà. 
A. Mẹ đan khăn cho cả nhà. B. Mẹ đan khăn len cho cả nhà. 
C. Mẹ đan len cho cả nhà. D. Mẹ đan cho cả nhà khăn len. 
Câu hỏi 9: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu nêu hoạt động hoàn chỉnh. 
1. Con mèo a. Nằm sưởi nắng trước hiên nhà 
2. Cô vũ công b. Dạy chúng em tập viết 
3. Cô giáo c. Nhảy múa trên sân khấu 
Câu hỏi 10: Điền "ng" hoặc "ngh" thích hợp vào chỗ trống: 
thiên .......a ngả .......iêng 
Câu hỏi 11: Đoạn thơ dưới đây thể hiện tình cảm gì của bạn nhỏ đối với dòng sông quê hương? 
Hỡi dòng sông thương yêu 
Trải mình theo năm tháng 
Cho em cùng bè bạn 
Soi bóng mình tuổi hoa! 
(Nguyễn Liên Châu) 
A. Bạn nhỏ rất kính trọng dòng sông quê hương. 
B. Bạn nhỏ rất quý mến, gắn bó với dòng sông quê hương. 
C. Bạn nhỏ buồn bã khi phải rời xa dòng sông. 
D. Bạn nhỏ rất nhớ mong dòng sông quê hương. 
Câu hỏi 12: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: 
Ngày hôm qua ở lại 
Trên cành ...... trong vườn 
Nụ hồng lớn lên mãi 
Đợi đến ngày toả hương. 
(Theo Bế Kiến Quốc) 
Câu hỏi 13: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: 
TrangNguyenTiengViet.net 
Mỗi sáng [...] bố là người đưa em đến trường [...] 
Câu hỏi 14: Câu nào là câu giới thiệu trong đoạn văn sau? 
(1) Trường tớ mới phát động phong trào trồng cây xanh bảo vệ môi trường. (2) Khu vườn 
trường rực rỡ hẳn lên với rất nhiều loài cây, loài hoa khác nhau. (3) Các anh chị lớp Năm là 
người đã trồng hàng hoa lan phía cuối vườn. (4) Mỗi lần đi qua vườn, tớ đều ngửi thấy mùi hoa 
lan thơm ngát. 
A. câu 1 B. câu 2 C. câu 3 D. câu 4 
Câu hỏi 15: Giải câu đố sau: 
Con gì lông mượt 
Đôi sừng cong cong 
Lúc ra cánh đồng 
Cày bừa rất giỏi? 
A. con trâu B. con nai C. con chó D. con hươu 
Câu hỏi 16: Đâu là từ chỉ sự vật trong câu văn sau? 
Những bông nhài xinh mang một màu trắng tinh khôi, hương ngào ngạt, sực nức. 
A. ngào ngạt B. tinh khôi C. bông nhài D. sực nức 
Câu hỏi 17: Điền từ còn thiếu để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Con hơn ...... là nhà có phúc. 
Câu hỏi 18: Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết ai là người kể về các chuyến phiêu lưu kì thú 
cho những chú bọ ngựa nghe? 
Sau một hồi trò chuyện, đoàn quân bọ ngựa tiếp tục hành trình. Những chú bọ ngựa dễ 
thương say ngắm dòng suối, lắng nghe cô nàng cá kể về những chuyến phiêu lưu kì thú. Chúng 
còn giúp bác kiến khiêng chiếc lá đa về che tổ. 
(Theo Trà Ngân) 
A. bác kiến B. cô nàng cá C. dì tôm càng D. anh chàng cua 
Câu hỏi 19: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành từ đúng. 
1. bút a. kẻ 
2. sách b. mực 
3. thước c. vở 
Câu hỏi 20: Trong đoạn văn sau, khung cảnh cánh đồng được miêu tả như thế nào? 
TrangNguyenTiengViet.net 
Nhìn xuống cánh đồng, có đủ các màu xanh: xanh pha vàng của ruộng mía, xanh rất 
mượt mà của lúa chiêm đương thời con gái, xanh đậm của những rặng tre, đây đó một vài cây 
phi lao xanh biếc và rất nhiều màu xanh khác nữa. 
(Hoài Thanh - Thanh Tịnh) 
A. Cánh đồng rất khang trang, sạch sẽ. 
B. Cánh đồng hiện lên thật đáng yêu, xinh xắn. 
C. Cánh đồng trông thật rực rỡ, lộng lẫy. 
D. Cánh đồng mang vẻ đẹp yên bình, đầy sức sống. 
TrangNguyenTiengViet.net 
ĐÁP ÁN 
Câu hỏi 1: Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau? 
Trong nhà, bố mẹ là người quan tâm và ... em nhiều nhất. 
A. yêu thương B. kính trọng C. hào hứng D. vui vẻ 
Câu hỏi 2: Câu văn nào dưới đây miêu tả đúng hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh sau? 
A. Bạn nhỏ nằm đọc sách dưới sàn nhà. 
B. Bạn nhỏ đang chơi đồ hàng dưới sàn nhà. 
C. Bạn nhỏ đang nằm xem ti vi. 
D. Bạn nhỏ đang chăm chú nghe mẹ đọc sách. 
Câu hỏi 3: Có bao nhiêu loài hoa được nhắc đến trong đoạn thơ dưới đây? 
Hoa ban xoè cánh trắng 
Lan tươi màu nắng vàng 
Cánh hồng khoe nụ thắm 
Bay làn hương dịu dàng. 
(Nguyễn Bao) 
A. Một loài hoa B. Hai loài hoa C. Ba loài hoa D. Bốn loài hoa 
Câu hỏi 4: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tình đoàn kết? 
A. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. B. Học thầy không tày học bạn. 
C. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. D. Con có cha như nhà có nóc. 
Câu hỏi 5: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu giới thiệu hoàn chỉnh. 
1. Bộ quân phục này a. Là người em yêu thương nhất trong nhà 
2. Bạn Hoa b. Là bạn thân nhất của em ở trường 
3. Mẹ c. Là người bạn đồng hành của chú bộ đội 
Câu hỏi 6: Từ các tiếng "chạy", "nhảy", "sách", "dây" có thể ghép được bao nhiêu từ chỉ hoạt 
động? 
TrangNguyenTiengViet.net 
A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 4 từ 
Câu hỏi 7: Điền "sung" hoặc "xung" thích hợp vào chỗ trống: 
Nam xung phong lên bảng giải bài toán khó cho cả lớp. 
Câu hỏi 8: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu nêu hoạt động hoàn chỉnh. 
khăn/cả/len/cho/đan/Mẹ/nhà. 
A. Mẹ đan khăn cho cả nhà. B. Mẹ đan khăn len cho cả nhà. 
C. Mẹ đan len cho cả nhà. D. Mẹ đan cho cả nhà khăn len. 
Câu hỏi 9: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu nêu hoạt động hoàn chỉnh. 
1. Con mèo a. Nằm sưởi nắng trước hiên nhà 
2. Cô vũ công b. Dạy chúng em tập viết 
3. Cô giáo c. Nhảy múa trên sân khấu 
Câu hỏi 10: Điền "ng" hoặc "ngh" thích hợp vào chỗ trống: 
thiên nga ngả nghiêng 
Câu hỏi 11: Đoạn thơ dưới đây thể hiện tình cảm gì của bạn nhỏ đối với dòng sông quê hương? 
Hỡi dòng sông thương yêu 
Trải mình theo năm tháng 
Cho em cùng bè bạn 
Soi bóng mình tuổi hoa! 
(Nguyễn Liên Châu) 
A. Bạn nhỏ rất kính trọng dòng sông quê hương. 
B. Bạn nhỏ rất quý mến, gắn bó với dòng sông quê hương. 
C. Bạn nhỏ buồn bã khi phải rời xa dòng sông. 
D. Bạn nhỏ rất nhớ mong dòng sông quê hương. 
Câu hỏi 12: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: 
Ngày hôm qua ở lại 
Trên cành hoa trong vườn 
Nụ hồng lớn lên mãi 
Đợi đến ngày toả hương. 
(Theo Bế Kiến Quốc) 
Câu hỏi 13: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: 
TrangNguyenTiengViet.net 
Mỗi sáng [,] bố là người đưa em đến trường [.] 
Câu hỏi 14: Câu nào là câu giới thiệu trong đoạn văn sau? 
(1) Trường tớ mới phát động phong trào trồng cây xanh bảo vệ môi trường. (2) Khu vườn 
trường rực rỡ hẳn lên với rất nhiều loài cây, loài hoa khác nhau. (3) Các anh chị lớp Năm là 
người đã trồng hàng hoa lan phía cuối vườn. (4) Mỗi lần đi qua vườn, tớ đều ngửi thấy mùi hoa 
lan thơm ngát. 
A. câu 1 B. câu 2 C. câu 3 D. câu 4 
Câu hỏi 15: Giải câu đố sau: 
Con gì lông mượt 
Đôi sừng cong cong 
Lúc ra cánh đồng 
Cày bừa rất giỏi? 
A. con trâu B. con nai C. con chó D. con hươu 
Câu hỏi 16: Đâu là từ chỉ sự vật trong câu văn sau? 
Những bông nhài xinh mang một màu trắng tinh khôi, hương ngào ngạt, sực nức. 
A. ngào ngạt B. tinh khôi C. bông nhài D. sực nức 
Câu hỏi 17: Điền từ còn thiếu để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Con hơn cha là nhà có phúc. 
Câu hỏi 18: Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết ai là người kể về các chuyến phiêu lưu kì thú 
cho những chú bọ ngựa nghe? 
Sau một hồi trò chuyện, đoàn quân bọ ngựa tiếp tục hành trình. Những chú bọ ngựa dễ 
thương say ngắm dòng suối, lắng nghe cô nàng cá kể về những chuyến phiêu lưu kì thú. Chúng 
còn giúp bác kiến khiêng chiếc lá đa về che tổ. 
(Theo Trà Ngân) 
A. bác kiến B. cô nàng cá C. dì tôm càng D. anh chàng cua 
Câu hỏi 19: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành từ đúng. 
1. bút a. kẻ 
2. sách b. mực 
3. thước c. vở 
Câu hỏi 20: Trong đoạn văn sau, khung cảnh cánh đồng được miêu tả như thế nào? 
TrangNguyenTiengViet.net 
Nhìn xuống cánh đồng, có đủ các màu xanh: xanh pha vàng của ruộng mía, xanh rất 
mượt mà của lúa chiêm đương thời con gái, xanh đậm của những rặng tre, đây đó một vài cây 
phi lao xanh biếc và rất nhiều màu xanh khác nữa. 
(Hoài Thanh - Thanh Tịnh) 
A. Cánh đồng rất khang trang, sạch sẽ. 
B. Cánh đồng hiện lên thật đáng yêu, xinh xắn. 
C. Cánh đồng trông thật rực rỡ, lộng lẫy. 
D. Cánh đồng mang vẻ đẹp yên bình, đầy sức sống. 
TrangNguyenTiengViet.net 
ĐỀ SỐ 4 
Câu hỏi 1: Đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết nắng đã giúp đỡ những ai? 
Nắng chạy nhanh lắm nhé 
Chẳng ai đuổi kịp đâu. 
Thoắt đã về vườn rau 
Soi cho ông nhặt cỏ 
Rồi xuyên qua cửa sổ 
Nắng giúp bà xâu kim. 
(Mai Văn Hai) 
A. cô, chú B. anh, chị C. bố, mẹ D. ông, bà 
Câu hỏi 2: Giải câu đố sau: 
Hoa gì chỉ nở vào hè 
Từng chùm đỏ thắm, gọi ve hát mừng? 
A. hoa mai B. hoa phượng 
C. hoa đào D. hoa hướng dương 
Câu hỏi 3: Câu nào là câu nêu hoạt động trong đoạn văn sau? 
(1) Công viên buổi sáng rất trong lành. (2) Những hàng cây bên hồ nước xanh um, mát 
rượi. (3) Em và Dương háo hức chạy nhảy, nô đùa khắp nơi dưới bóng cây xanh mát. (4) 
Những buổi vui chơi ở công viên luôn là điều chúng em thích nhất. 
A. câu 1 B. câu 2 C. câu 3 D. câu 4 
Câu hỏi 4: Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau? 
Mặt trời  như một hòn lửa khổng lồ. 
A. rực rỡ B. lạnh lẽo C. toả sáng D. êm ái 
Câu hỏi 5: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về lòng trung thực? 
A. Anh em thuận hoà là nhà có phúc. B. Cha mẹ sinh con, trời sinh tính. 
C. Cây ngay không sợ chết đứng. D. Học thầy không tày học bạn. 
Câu hỏi 6: Điền "lo" hoặc "no" thích hợp vào chỗ trống: 
Mẹ ....... em bị đau họng khi ăn nhiều kem. 
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: 
TrangNguyenTiengViet.net 
Ngày hôm qua ở lại 
Trong vở hồng của .... 
Con học hành chăm chỉ 
Là ngày qua vẫn còn. 
(Theo Bế Kiến Quốc) 
Câu hỏi 8: Từ "Chim công" thích hợp ghép với đáp án nào dưới đây để tạo thành câu giới 
thiệu? 
A. Là loài chim sống ở biển cả B. Là chúa tể rừng xanh 
C. Là loài chim giúp người đưa thư D. Là loài chim đẹp nhất 
Câu hỏi 9: Đoạn thơ dưới đây viết về thời điểm nào trong ngày? 
Ngôi sao ngủ với bầu trời 
Bé nằm ngủ với à ơi tiếng bà 
Gió còn ngủ tận thung xa 
Để con chim ngủ la đà ngọn cây 
(Quang Huy) 
A. buổi trưa B. đêm khuya C. hoàng hôn D. xế chiều 
Câu hỏi 10: Câu văn nào miêu tả đúng bức tranh sau? 
A. Bên bờ sông, những hàng cây xanh um toả bóng rợp mát cả một vùng. 
B. Những hàng cây bên bờ sông lá đã ngả màu vàng khi thu đến. 
C. Những bạn nhỏ nô đùa bên dòng sông, thích thú đi nhặt những chiếc lá vàng rơi. 
D. Những người nông dân đang tưới nước cho hàng cây xanh. 
Câu hỏi 11: Tiếng nào thích hợp ghép với tiếng "quan" để tạo thành từ chỉ hoạt động? 
A. trọng B. toà C. sát D. giác 
Câu hỏi 12: Đọc đoạn trích dưới đây và cho biết chú ếch có điểm nào chưa ngoan? 
TrangNguyenTiengViet.net 
Có chú là chú ếch con 
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi 
Gặp ai ếch cũng thế thôi 
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ. 
Em không như thế bao giờ 
Vì em ngoan ngoãn biết thưa, biết chào. 
(Theo Hồng Trang) 
A. Ếch chưa chào hỏi, lễ phép. B. Ếch chưa kết bạn với mọi người. 
C. Ếch không thích đi học. D. Ếch không làm bài tập về nhà. 
Câu hỏi 13: Đọc đoạn trích dưới đây và cho biết vì sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất 
bày lên bàn thờ ông? 
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở 
trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. 
Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. 
(Theo Đoàn Giỏi) 
A. Vì hương vị của xoài rất ngon. 
B. Vì mẹ muốn dạy bé cách chọn xoài ngon. 
C. Vì mẹ muốn ông biết rằng xoài đã ra quả. 
D. Vì mẹ muốn thể hiện lòng biết ơn và sự kính trọng đối với ông. 
Câu hỏi 14: Điền dấu câu thích hợp vào các chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: 
Đào đỏ [...] mai vàng 
Bìm xanh [...] cúc tím 
Mẹ ơi! Ai nhuộm 
Đủ các màu hoa? 
(Theo Phạm Hổ) 
Câu hỏi 15: Câu văn dưới đây có từ nào là từ chỉ đồ vật? 
Em Sam chăm chú chơi búp bê, đôi khi lại cười lên khanh khách. 
A. búp bê B. chăm chú C. chơi D. cười 
Câu hỏi 16: Từ nào dưới đây thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau? 
TrangNguyenTiengViet.net 
Những loài cây kì diệu, thân lá mềm mại  theo gió. 
A. đu đưa B. cuồn cuộn C. lăn tăn D. êm đềm 
Câu hỏi 17: Sắp xếp các từ sau thành câu nêu hoạt đông hoàn chỉnh. 
tới/em/Dương/đưa/trường./lái/Chú/xe 
A. Chú Dương lái xe đưa em tới trường. B. Chú lái xe đưa em tới trường. 
C. Chú Dương đưa em tới trường. D. Chú Dương tới trường em lái xe. 
Câu hỏi 18: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Chớ thấy sóng cả mà ngã ..... chèo. 
Câu hỏi 19: Từ "con mèo" thích hợp ghép với đáp án nào dưới đây để tạo thành câu nêu hoạt 
động? 
A. Lông màu gỗ mun B. Là người bạn thân thiết của em ở nhà 
C. Gáy vang báo hiệu trời sáng D. Nằm sưởi nắng trước hiên nhà 
Câu hỏi 20: Điền "g" hoặc "gh" thích hợp vào chỗ trống: 
quả .....ấc ......é thăm 
TrangNguyenTiengViet.net 
ĐÁP ÁN 
Câu hỏi 1: Đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết nắng đã giúp đỡ những ai? 
Nắng chạy nhanh lắm nhé 
Chẳng ai đuổi kịp đâu. 
Thoắt đã về vườn rau 
Soi cho ông nhặt cỏ 
Rồi xuyên qua cửa sổ 
Nắng giúp bà xâu kim. 
(Mai Văn Hai) 
A. cô, chú B. anh, chị C. bố, mẹ D. ông, bà 
Câu hỏi 2: Giải câu đố sau: 
Hoa gì chỉ nở vào hè 
Từng chùm đỏ thắm, gọi ve hát mừng? 
A. hoa mai B. hoa phượng 
C. hoa đào D. hoa hướng dương 
Câu hỏi 3: Câu nào là câu nêu hoạt động trong đoạn văn sau? 
(1) Công viên buổi sáng rất trong lành. (2) Những hàng cây bên hồ nước xanh um, mát 
rượi. (3) Em và Dương háo hức chạy nhảy, nô đùa khắp nơi dưới bóng cây xanh mát. (4) 
Những buổi vui chơi ở công viên luôn là điều chúng em thích nhất. 
A. câu 1 B. câu 2 C. câu 3 D. câu 4 
Câu hỏi 4: Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau? 
Mặt trời  như một hòn lửa khổng lồ. 
A. rực rỡ B. lạnh lẽo C. toả sáng D. êm ái 
Câu hỏi 5: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về lòng trung thực? 
A. Anh em thuận hoà là nhà có phúc. B. Cha mẹ sinh con, trời sinh tính. 
C. Cây ngay không sợ chết đứng. D. Học thầy không tày học bạn. 
Câu hỏi 6: Điền "lo" hoặc "no" thích hợp vào chỗ trống: 
Mẹ lo em bị đau họng khi ăn nhiều kem. 
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: 
TrangNguyenTiengViet.net 
Ngày hôm qua ở lại 
Trong vở hồng của con 
Con học hành chăm chỉ 
Là ngày qua vẫn còn. 
(Theo Bế Kiến Quốc) 
Câu hỏi 8: Từ "Chim công" thích hợp ghép với đáp án nào dưới đây để tạo thành câu giới 
thiệu? 
A. Là loài chim sống ở bi

File đính kèm:

  • pdf25_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_2_cap_huyen_2024_2025.pdf