28 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Cấp Tỉnh 2024-2025 (Kèm Đáp Án)

Câu 1. Câu thơ nào dưới đây có sử dụng biện pháp nhân hoá?
A. Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức chồi xanh dậy cùng.
(Định Hải)
B. Bà như quả ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng.
(Võ Thanh An)
C. Vườn hoa nhỏ trước cổng trường Tháng năm xanh mướt, sắc hương nồng nàn.
(Lam Thuy)
D. Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi.
(Nhược Thuỷ)
Câu 2. Khổ thơ dưới đây miêu tả thiên nhiên vào mùa nào? Bàng xoè những lá non Xoan rắc hoa tím ngát Đậu nảy mầm ngơ ngác Nhìn hoa gạo đỏ cành. (Lê Quang Trang) A. mùa hạ B. mùa xuân C. mùa đông D. mùa thu
pdf 362 trang Tài Liệu Trạng Nguyên 28/02/2025 250
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "28 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Cấp Tỉnh 2024-2025 (Kèm Đáp Án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 28 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Cấp Tỉnh 2024-2025 (Kèm Đáp Án)

28 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Cấp Tỉnh 2024-2025 (Kèm Đáp Án)
ng D. vĩ đại 
Câu 23. Từ nào dưới đây chứa tiếng "tài" mang nghĩa là "có khả năng hơn người bình 
thường"? 
A. tài sản B. tài lộc C. tài ba D. tài trợ 
Câu 24. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
1. quần sóc 
2. con cóc 
3. sức vóc 
Từ ở vị trí số ...... viết sai chính tả. 
Câu 25. Điền "s" hoặc "x" thích hợp vào chỗ trống: 
kiệt ...uất đơn ....ơ 
Câu 26. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
1. Trong làng, mùi ổi chín dìu dịu phảng phất. 
2. Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. 
3. Trên đê, mấy đứa trẻ chăn trâu chơi thả diều thi. 
Câu văn ở vị trí số ..... là câu có thành phần trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian. 
Câu 27. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Hôm qua, em cùng chị dọn dẹp nhà cửa giúp bố mẹ. 
Trạng ngữ trong câu văn trên là . 
Câu 28. Hãy nối trạng ngữ ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải. 
Tháng Mười [...], hoa phượng nở đỏ rực khắp phố phường. 
Tháng Năm [...], hoa đào, hoa mai nở rực rỡ khắp nơi. 
Tháng Giêng [ ],. hương hoa sữa toả nồng nàn khắp đêm. 
Câu 29. Thành ngữ nào dưới đây có nghĩa là "toàn năng, vừa có tài văn chương vừa giỏi võ 
nghệ"? 
A. Học rộng tài cao B. Tài đức vẹn toàn C. Bài binh bố trận D. Văn võ song toàn 
Câu 30. Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp so sánh mô tả đúng bức tranh sau? 
TrangNguyenTiengViet.net 
A. Những cánh hoa mỏng manh, vàng tươi như cánh bướm vẫy vẫy trong gió. 
B. Cơn mưa rào bất chợt đổ xuống cánh đồng xanh mướt. 
C. Những giọt mưa đọng lại trên khóm hoa long lanh như những hạt ngọc. 
D. Cánh đồng xanh mướt dưới ánh nắng ban mai. 
-----Hết----- 
TrangNguyenTiengViet.net 
ĐÁP ÁN 
Câu 1. Bức tranh dưới đây gợi cho em nhớ đến thành ngữ nào? 
A. Đàn gảy tai trâu B. Nước đổ đầu vịt 
C. Đầu trâu mặt ngựa D. Trâu chậm uống nước đục 
Đáp án: C 
Câu 2. Thành ngữ nào dưới đây nói về đức tính siêng năng, cần cù của con người? 
A. Đất lành chim đậu B. Ăn to nói lớn 
C. Chịu thương chịu khó D. Thùng rỗng kêu to 
Đáp án: C 
Câu 3. Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây ca ngợi, đề cao phẩm chất bên trong hơn vẻ 
đẹp, hình thức bên ngoài của con người? 
A. Người đẹp vì lụa B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
C. Tài hèn đức mọn D. Gạn đục khơi trong 
Đáp án: B 
Câu 4. Chọn từ còn thiếu để hoàn thành thành ngữ sau: 
Thuận buồm [...] gió 
A. mang B. xuôi C. thổi D. ngược 
Đáp án: B 
Câu 5. Câu nào dưới đây là tục ngữ? 
TrangNguyenTiengViet.net 
A. Đói cho sạch, rách cho thơm. B. Đói cho sạch, no cho thơm. 
C. Đói cho ăn, rách cho thơm. D. Đói cho sạch, rách cho khâu. 
Đáp án: A 
Câu 6. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tinh thần đoàn kết? 
A. Một giọt máu đào hơn ao nước lã. B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 
C. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 
Đáp án: C 
Câu 7. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: 
Sức dài vai ..... 
Đáp án: rộng 
Câu 8. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Con ...... là đầu cơ nghiệp. 
Đáp án: trâu 
Câu 9. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: 
Cá chép hoá ..... 
Đáp án: rồng 
Câu 10. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
1. Gieo gió gặt bão 
2. Quân tử nhất ngôn 
3. Hứa hươu hứa vượn 
Thành ngữ ở vị trí số .... chỉ sự coi trọng lời đã nói ra, giữ lời hứa. 
Đáp án: 2 
Câu 11. Tiếng "quả" có thể ghép với tiếng nào dưới đây để tạo thành tính từ? 
A. cân B. thành C. hoa D. cảm 
Đáp án: D 
Câu 12. Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các danh từ? 
A. nhường nhịn, nhanh nhẹn, tranh giành B. nhăn nheo, nhẵn nhụi, da dẻ 
C. công viên, bức tranh, máy tính D. bình minh, bình tĩnh, thanh bình 
Đáp án: C 
TrangNguyenTiengViet.net 
Câu 13. Có bao nhiêu tính từ trong đoạn văn dưới đây? 
Tiếng gáy của bác gà trống phá tan bầu không khí tĩnh lặng của màn đêm. Ông mặt trời vén màn 
mây, mang đến sự ấm áp cho trần gian. Những bông lúa nghiêng mình thướt tha dưới ánh nắng. 
Bầy chim hoà ca trong khúc nhạc đón chào bình minh. 
(Trạng Nguyên) 
A. 3 tính từ B. 1 tính từ C. 4 tính từ D. 2 tính từ 
Đáp án: D 
Câu 14. Từ bốn tiếng "dương, lịch, âm, thanh" có thể ghép được bao nhiêu tính từ? 
A. 1 tính từ B. 3 tính từ C. 4 tính từ D. 2 tính từ 
Đáp án: A 
Câu 15. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Cây bàng vững chãi, hiên ngang như dũng sĩ canh giữ cho ngôi trường. 
Động từ trong câu văn trên là .. 
Đáp án: canh giữ 
Câu 16. Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống sau: 
(đã, sẽ, đang) 
1. Từ sớm tinh mơ, chú trâu ............ theo bác nông dân đi cày ruộng. 
2. Ngày mai, gia đình gấu trúc ............ được trở về rừng. 
Đáp án: 1. đã, 2. sẽ 
Câu 17. Sắp xếp các chữ sau thành từ chỉ phẩm chất của con người. 
n / h / í / c / h / c / ự / r / t 
Đáp án là:............ 
Đáp án: chính trực 
Câu 18. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
1. Bà đan cho bé Na một chiếc khăn len. 
2. Sáng sáng, bà ngồi chải tóc cho em. 
3. Mái tóc của chị Thanh thật mượt mà. 
Câu văn ở vị trí số .. có tính từ. 
Đáp án: 3 
TrangNguyenTiengViet.net 
Câu 19. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
1. Sáng sớm, bác nông dân dắt trâu đi cày. 
2. Bác nông dân đang đẽo một cái cày. 
3. Con trâu kéo cày giúp bác nông dân. 
Từ "cày" trong câu văn ở vị trí số ...... là động từ. 
Đáp án: 1 
Câu 20. Hãy ghép từ ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột bên phải. 
bàn chân động từ 
bàn bạc danh từ 
bạc màu tính từ 
Câu 21. Câu văn nào dưới đây có trạng ngữ? 
A. Mỗi khi ngắm nhìn cây bằng lăng, tôi lại nhớ ông nội tôi da diết. 
B. Ông nội em đem cây bằng lăng về trồng. 
C. Cây bật nở những chùm hoa tím, báo hiệu mùa hè đã sang. 
D. Mấy đôi chim ríu rít bay về, tha cỏ, rơm xây tổ. 
Đáp án: A 
Câu 22. Từ nào còn thiếu trong đoạn thơ dưới đây? 
Bàn tay con nắm tay cha 
Bàn tay Bác ấm vào da vào lòng. 
Bác ngồi đó, lớn [...] 
Trời xanh biển rộng ruộng đồng nước non... 
(Theo Tố Hữu) 
A. to cao B. mênh mông C. hào hùng D. vĩ đại 
Đáp án: B 
Câu 23. Từ nào dưới đây chứa tiếng "tài" mang nghĩa là "có khả năng hơn người bình 
thường"? 
A. tài sản B. tài lộc C. tài ba D. tài trợ 
Đáp án: C 
Câu 24. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
TrangNguyenTiengViet.net 
1. quần sóc 
2. con cóc 
3. sức vóc 
Từ ở vị trí số ...... viết sai chính tả. 
Đáp án: 1 
Câu 25. Điền "s" hoặc "x" thích hợp vào chỗ trống: 
kiệt ...uất đơn ....ơ 
Đáp án: kiệt suất, đơn sơ 
Câu 26. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
1. Trong làng, mùi ổi chín dìu dịu phảng phất. 
2. Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. 
3. Trên đê, mấy đứa trẻ chăn trâu chơi thả diều thi. 
Câu văn ở vị trí số ..... là câu có thành phần trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian. 
Đáp án: 2 
Câu 27. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Hôm qua, em cùng chị dọn dẹp nhà cửa giúp bố mẹ. 
Trạng ngữ trong câu văn trên là . 
Đáp án: hôm qua 
Câu 28. Hãy nối trạng ngữ ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải. 
Tháng Mười [...], hoa phượng nở đỏ rực khắp phố phường. 
Tháng Năm [...], hoa đào, hoa mai nở rực rỡ khắp nơi. 
Tháng Giêng [ ],. hương hoa sữa toả nồng nàn khắp đêm. 
Câu 29. Thành ngữ nào dưới đây có nghĩa là "toàn năng, vừa có tài văn chương vừa giỏi võ 
nghệ"? 
A. Học rộng tài cao B. Tài đức vẹn toàn C. Bài binh bố trận D. Văn võ song toàn 
Đáp án: D 
Câu 30. Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp so sánh mô tả đúng bức tranh sau? 
TrangNguyenTiengViet.net 
A. Những cánh hoa mỏng manh, vàng tươi như cánh bướm vẫy vẫy trong gió. 
B. Cơn mưa rào bất chợt đổ xuống cánh đồng xanh mướt. 
C. Những giọt mưa đọng lại trên khóm hoa long lanh như những hạt ngọc. 
D. Cánh đồng xanh mướt dưới ánh nắng ban mai. 
Đáp án: C 
TrangNguyenTiengViet.net 
ĐỀ SỐ 3 
Câu 1. Sự vật nào được nhân hoá trong đoạn văn dưới đây? 
Những buổi bình minh, khi mặt trời còn khuất sau sườn núi, khắp thôn xóm đã vang lên những âm 
thanh rộn ràng. Gà trống gáy sáng trên cây rơm trước nhà. Chim chóc bắt đầu đậu trên các cành 
cây hót ríu ran. Trâu gõ sừng vào chuồng giục người nông dân mau dắt chúng ra đồng làm việc. 
Tiếng chổi loẹt quẹt của nhà nào đó quét sân sớm. 
(Thanh Linh) 
A. trâu B. gà trống C. mặt trời D. chim chóc 
Câu 2. Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả? 
A. rạng danh, dồi dào, lò dò, giãi bày B. củ riềng, biểu dương, giã biệt, gián đoạn 
C. ráo riết, dòng dõi, thể diện, giải phóng D. kênh rạch, dồn dập, giả dụ, rầm rề 
Câu 3. Từ các tiếng "mong, ước, muốn, manh", em có thể tạo được tất cả bao nhiêu từ? 
A. 5 từ B. 4 từ C. 3 từ D. 6 từ 
Câu 4. Tiếng "thẳng" có thể ghép với tiếng nào dưới đây để tạo thành danh từ? 
A. thắn B. tắp C. ngay D. đường 
Câu 5. Vị ngữ trong câu "Sơn ca cất tiếng hót trên những vòm cây sau nhà." là: 
A. cất tiếng hót trên những vòm cây sau nhà B. trên những vòm cây sau nhà 
C. vòm cây sau nhà D. hót trên những vòm cây sau nhà 
Câu 6. Từ nào sau đây có nghĩa là "tác động làm cho tinh thần hăng hái thêm lên"? 
A. phấn khích B. phấn khởi C. khích lệ D. thúc giục 
Câu 7. Tìm từ trái nghĩa với từ "mau" trong trường hợp dưới đây: 
Cuối tuần mẹ mua giúp con một chiếc lược mau mẹ nhé! 
A. chóng B. thưa C. lâu D. chậm 
Câu 8. Tiếng "gia" có thể ghép được với những tiếng nào dưới đây để tạo thành động từ? 
A. tăng, tham, nhập, công B. đình, đại, phụ, cầm 
C. cảnh, bảo, hạn, súc D. chuyên, quản, thương, phả 
Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây. 
Tôi nhìn ra xa, biển lúa chín vàng óng dát một lớp bạc óng ánh như thuỷ ngân. Không có trăng, 
chỉ có sao thôi, nhưng tôi vẫn nhìn thấy mọi vật. Xa xa, dòng sông là dải Ngân Hà mà con thuyền 
TrangNguyenTiengViet.net 
là chiếc lá tre nhỏ bé trôi ... giữa mênh mông tĩnh lặng. 
(Theo Lý Bảo Ngân) 
A. lênh láng B. lững lờ C. lập loè D. lấp ló 
Câu 10. Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa? 
A. Có chí thì nên B. Một nắng hai sương 
C. Kính trên nhường dưới D. Kính thầy yêu bạn 
Câu 11. Câu nào dưới đây được phân tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? 
A. Cà chua / thắp đèn lồng trong lùm cây nhỏ bé, gọi người đến hái. 
B. Cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây / nhỏ bé, gọi người đến hái. 
C. Cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây nhỏ bé, / gọi người đến hái. 
D. Cà chua thắp đèn lồng / trong lùm cây nhỏ bé, gọi người đến hái. 
Câu 12. Vị ngữ nào dưới đây thích hợp với chủ ngữ "Con cò" để tạo thành một câu hoàn 
chỉnh? 
A. đang gáy vang chào đón bình minh B. đang cắt cỏ trên cánh đồng 
C. đang bắt cá, bắt tôm trên đồng D. đang ăn cỏ trên cánh đồng 
Câu 13. Giải câu đố sau: 
Vua nào sáng suốt minh hiền 
Hậu Lê thời ấy mọi miền ngợi ca 
Phục danh Nguyễn Trãi oan gia 
Tao Đàn ghi mãi bài ca một thời? 
A. Lê Nhân Tông B. Lê Thái Tông C. Lê Thánh Tông D. Lê Thái Tổ 
Câu 14. Nhận xét nào dưới đây đúng về đoạn văn sau? 
(1) Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày, chuyên cần lấy từ đất, nước và ánh sáng nguồn sinh lực và 
sức trẻ vô tận. (2) Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi. (3) Nhưng không, 
dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây. (4) Xuân đến, lập tức cây gạo già lại trổ lộc nảy hoa, lại 
gọi chim chóc tới, cành cây đầy tiếng hót và màu đỏ thắm. (5) Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ 
gió phân phát đi khắp chốn những múi bông trắng nuột nà. 
(Theo Vũ Tú Nam) 
A. Câu (2), (4), (5) là câu nêu hoạt động. B. Câu (1), (5) là câu nêu đặc điểm. 
TrangNguyenTiengViet.net 
C. Câu (1) có 5 từ chỉ hoạt động. D. Câu (2) có 2 từ chỉ đặc điểm. 
Câu 15. Điền dấu câu thích hợp vào ( ) sau: 
Trời hôm nay lạnh quá ( ) 
Cậu có thấy lạnh không ( ) 
Tuy trời lạnh nhưng tôi vẫn đi học () 
Câu 16. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: 
(danh từ, động từ, tính từ) 
Các từ "đi đứng, soạn thảo, mong ngóng, chờ đợi" là  
Câu 17. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: 
(đã, sắp, đang) 
Mặc dù bố tôi ..... dặn rất kĩ nhưng tôi vẫn quên học bài. 
Câu 18. Điền "x” hoặc “s” thích hợp vào chỗ trống: 
....òng phẳng .....iên ....ẹo phù .....a 
Câu 19. Điền các từ còn thiếu để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Ăn trông ......, ngồi trông.... . 
Câu 20. Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Lá . đùm lá .. 
Câu 21. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
Câu "Em ngồi trên một con ngựa thật đẹp trong công viên." có . động từ. 
Câu 22. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong câu chuyện sau: 
ĐÃNG TRÍ BÁC HỌC 
Một nhà bác học có tính đãng trí đi tàu hoả ( ) Khi nhân viên soát vé đến ( ) nhà bác học tìm toát 
mồ hôi mà chẳng thấy vé đâu ( ) May là người soát vé này nhận ra ông, bèn bảo ( ) 
- Thôi, ngài không cần xuất trình vé nữa. 
Nhà bác học vẫn loay hoay tìm vé và nói: 
- Nhưng tôi vẫn phải tìm bằng được vé để biết phải xuống ga nào chứ! 
(Sưu tầm) 
Câu 23. Chọn các từ trong ngoặc đơn để điền vào những chỗ trống sau: 
TrangNguyenTiengViet.net 
Cầu Thê Húc màu (cam, son, xanh) ...., cong cong như con (cá, tôm, ong)..... , dẫn vào đền Ngọc 
Sơn. Mái đền lấp ló bên gố (xoan, chanh, đa).... già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, 
tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa (hồ, sông, đầm)..... , cỏ mọc xanh um. 
(Theo Ngô Quân Miện) 
Câu 24. Điền từ bắt đầu bằng "ch" hoặc "tr" 
là tên một món ăn bằng gạo hoặc bột, nấu loãng và nhừ, có thể thêm thịt, cá,... 
Đáp án:  
Câu 25. Đoạn văn miêu tả đường vào bản của nhà văn Vi Hồng đang bị đảo lộn trật tự các ý. 
Em hãy sắp xếp lại bằng cách đánh số thứ tự đúng vào ô trống trước các câu văn miêu tả. 
( ) Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo 
về bản dạy chữ. 
( ) Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo. 
( ) Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. 
( ) Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa đón 
mời khách gần xa đi về thăm bản. 
( ) Bên đường là sườn núi thoai thoải. 
( ) Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. 
Câu 26. Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành từ. 
tra mẹ 
chông coi 
chăm gai 
trăm sóc 
trông khảo 
cha nghìn 
Câu 27. Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành cặp từ có nghĩa giống nhau. 
mấp mô lác đác 
phong cảnh cảnh quan 
TrangNguyenTiengViet.net 
lưa thưa um tùm 
oi bức bát ngát 
rậm rạp gồ ghề 
bao la nóng nực 
Câu 28. Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành cặp từ trái nghĩa. 
lạc quan mạnh dạn 
nhỏ bé tập thể 
xuất hiện kết thúc 
cá nhân bi quan 
nhút nhát biến mất 
bắt đầu to lớn 
Câu 29. Hãy ghép các từ ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột bên phải. 
ngây thơ, hồn nhiên, hiếu động Tính từ 
kính trọng, kính yêu, kính mến Danh từ 
nông cụ, công cụ, nhạc cụ Động từ 
Câu 30. Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh. 
Lá sen tựa như chiếc lược xanh khổng lồ. 
Lá me tựa như một chiếc mâm xanh thẫm. 
Tàu dừa tựa như những hạt cốm xanh tươi. 
-----Hết----- 
TrangNguyenTiengViet.net 
ĐÁP ÁN 
Câu 1. Sự vật nào được nhân hoá trong đoạn văn dưới đây? 
Những buổi bình minh, khi mặt trời còn khuất sau sườn núi, khắp thôn xóm đã vang lên những âm 
thanh rộn ràng. Gà trống gáy sáng trên cây rơm trước nhà. Chim chóc bắt đầu đậu trên các cành 
cây hót ríu ran. Trâu gõ sừng vào chuồng giục người nông dân mau dắt chúng ra đồng làm việc. 
Tiếng chổi loẹt quẹt của nhà nào đó quét sân sớm. 
(Thanh Linh) 
A. trâu B. gà trống C. mặt trời D. chim chóc 
Đáp án: A 
Câu 2. Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả? 
A. rạng danh, dồi dào, lò dò, giãi bày B. củ riềng, biểu dương, giã biệt, gián đoạn 
C. ráo riết, dòng dõi, thể diện, giải phóng D. kênh rạch, dồn dập, giả dụ, rầm rề 
Đáp án: D 
Câu 3. Từ các tiếng "mong, ước, muốn, manh", em có thể tạo được tất cả bao nhiêu từ? 
A. 5 từ B. 4 từ C. 3 từ D. 6 từ 
Đáp án: A 
Câu 4. Tiếng "thẳng" có thể ghép với tiếng nào dưới đây để tạo thành danh từ? 
A. thắn B. tắp C. ngay D. đường 
Đáp án: D 
Câu 5. Vị ngữ trong câu "Sơn ca cất tiếng hót trên những vòm cây sau nhà." là: 
A. cất tiếng hót trên những vòm cây sau nhà B. trên những vòm cây sau nhà 
C. vòm cây sau nhà D. hót trên những vòm cây sau nhà 
Đáp án: A 
Câu 6. Từ nào sau đây có nghĩa là "tác động làm cho tinh thần hăng hái thêm lên"? 
A. phấn khích B. phấn khởi C. khích lệ D. thúc giục 
Đáp án: C 
Câu 7. Tìm từ trái nghĩa với từ "mau" trong trường hợp dưới đây: 
Cuối tuần mẹ mua giúp con một chiếc lược mau mẹ nhé! 
A. chóng B. thưa C. lâu D. chậm 
TrangNguyenTiengViet.net 
Đáp án: B 
Câu 8. Tiếng "gia" có thể ghép được với những tiếng nào dưới đây để tạo thành động từ? 
A. tăng, tham, nhập, công B. đình, đại, phụ, cầm 
C. cảnh, bảo, hạn, súc D. chuyên, quản, thương, phả 
Đáp án: A 
Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây. 
Tôi nhìn ra xa, biển lúa chín vàng óng dát một lớp bạc óng ánh như thuỷ ngân. Không có trăng, 
chỉ có sao thôi, nhưng tôi vẫn nhìn thấy mọi vật. Xa xa, dòng sông là dải Ngân Hà mà con thuyền 
là chiếc lá tre nhỏ bé trôi ... giữa mênh mông tĩnh lặng. 
(Theo Lý Bảo Ngân) 
A. lênh láng B. lững lờ C. lập loè D. lấp ló 
Đáp án: B 
Câu 10. Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa? 
A. Có chí thì nên B. Một nắng hai sương 
C. Kính trên nhường dưới D. Kính thầy yêu bạn 
Đáp án: C 
Câu 11. Câu nào dưới đây được phân tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? 
A. Cà chua / thắp đèn lồng trong lùm cây nhỏ bé, gọi người đến hái. 
B. Cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây / nhỏ bé, gọi người đến hái. 
C. Cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây nhỏ bé, / gọi người đến hái. 
D. Cà chua thắp đèn lồng / trong lùm cây nhỏ bé, gọi người đến hái. 
Đáp án: A 
Câu 12. Vị ngữ nào dưới đây thích hợp với chủ ngữ "Con cò" để tạo thành một câu hoàn 
chỉnh? 
A. đang gáy vang chào đón bình minh B. đang cắt cỏ trên cánh đồng 
C. đang bắt cá, bắt tôm trên đồng D. đang ăn cỏ trên cánh đồng 
Đáp án: C 
Câu 13. Giải câu đố sau: 
Vua nào sáng suốt minh hiền 
TrangNguyenTiengViet.net 
Hậu Lê thời ấy mọi miền ngợi ca 
Phục danh Nguyễn Trãi oan gia 
Tao Đàn ghi mãi bài ca một thời? 
A. Lê Nhân Tông B. Lê Thái Tông C. Lê Thánh Tông D. Lê Thái Tổ 
Đáp án: C 
Câu 14. Nhận xét nào dưới đây đúng về đoạn văn sau? 
(1) Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày, chuyên cần lấy từ đất, nước và ánh sáng nguồn sinh lực và 
sức trẻ vô tận. (2) Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi. (3) Nhưng không, 
dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây. (4) Xuân đến, lập tức cây gạo già lại trổ lộc nảy hoa, lại 
gọi chim chóc tới, cành cây đầy tiếng hót và màu đỏ thắm. (5) Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ 
gió phân phát đi khắp chốn những múi bông trắng nuột nà. 
(Theo Vũ Tú Nam) 
A. Câu (2), (4), (5) là câu nêu hoạt động. B. Câu (1), (5) là câu nêu đặc điểm. 
C. Câu (1) có 5 từ chỉ hoạt động. D. Câu (2) có 2 từ chỉ đặc điểm. 
Đáp án: D 
Câu 15. Điền dấu câu thích hợp vào ( ) sau: 
Trời hôm nay lạnh quá ( ) 
Cậu có thấy lạnh không ( ) 
Tuy trời lạnh nhưng tôi vẫn đi học () 
Đáp án: !/ ?/ . 
Câu 16. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: 
(danh từ, động từ, tính từ) 
Các từ "đi đứng, soạn thảo, mong ngóng, chờ đợi" là  
Đáp án: động từ 
Câu 17. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: 
(đã, sắp, đang) 
Mặc dù bố tôi ..... dặn rất kĩ nhưng tôi vẫn quên học bài. 
Đáp án: đã 
Câu 18. Điền "x” hoặc “s” thích hợp vào chỗ trống: 
TrangNguyenTiengViet.net 
....òng phẳng .....iên ....ẹo phù .....a 
Đáp án: sòng phẳng, xiên xẹo, phù sa 
Câu 19. Điền các từ còn thiếu để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Ăn trông ......, ngồi trông.... . 
Đáp án: nồi, hướng 
Câu 20. Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Lá . đùm lá .. 
Đáp án: lành, rách 
Câu 21. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
Câu "Em ngồi trên một con ngựa thật đẹp trong công viên." có . động từ. 
Đáp án: 1 
Câu 22. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong câu chuyện sau: 
ĐÃNG TRÍ BÁC HỌC 
Một nhà bác học có tính đãng trí đi tàu hoả ( ) Khi nhân viên soát vé đến ( ) nhà bác học tìm toát 
mồ hôi mà chẳng thấy vé đâu ( ) May là người soát vé này nhận ra ông, bèn bảo ( ) 
- Thôi, ngài không cần xuất trình vé nữa. 
Nhà bác học vẫn loay hoa

File đính kèm:

  • pdf28_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_4_cap_tinh_2024_2025_k.pdf