54 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Cấp Huyện 2024-2025 (Kèm Đáp Án)

Bài 1: Phép thuật mèo con.

Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
Yên ổn = bình an siêng năng = chăm chỉ độc giả = người đọc
Hoảng hốt = thảng thốt nhân dân = đồng bào Ký giả = nhà báo
sơn hà = sông núi bằng hữu = bạn bè can đảm = dũng cảm
Lòng tốt = nhân đạo đồng nghiệp = cùng nghề chăm sóc = trông nom
Nhiều = đa bên phải = hữu ngạn sơn = núi
sông = thủy lòng thương người = nhân từ vũ = mưa
trật tự = an ninh có ích = hữu ích người có tài = nhân tài
công dân = nhân dân

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Từ chỉ quyền sở hữu của toàn thể xã hội hoặc tập thể là từ nào?
a/ công khai b/ công hữu c/ công cộng d/ công thần
Câu hỏi 2: Từ "công" trong câu: "Của một đồng công một nén." có nghĩa là gì?
a/ công việc b/ sức lao động c/ thiên vị d/ công cộng
Câu hỏi 3: Trạng thái bình yên, không có chiến tranh được gọi là gì?
a/ an toàn b/ an ninh c/ hòa bình d/ trật tự
Câu hỏi 4: Trong câu: "Bạn Minh không những học giỏi mà còn đánh đàn rất hay", cặp quan hệ từ "không những...mà còn" chỉ quan hệ gì?
a/ nguyên nhân b/ tương phản c/ tăng tiến d/ kết quả
Câu hỏi 5: Trong các từ sau, từ nào sai chính tả?
a/ an khang b/ an nhàn c/ an phận d/ an hang
Câu hỏi 6: Trong các từ sau, từ nào sai chính tả?
a/ van xe b/ vỏ bọc c/ giỏ bọc d/ ván cờ
Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào có tiếng "công" không được dùng với nghĩa là "lao động"?

pdf 517 trang Tài Liệu Trạng Nguyên 28/02/2025 270
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "54 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Cấp Huyện 2024-2025 (Kèm Đáp Án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 54 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Cấp Huyện 2024-2025 (Kèm Đáp Án)

54 Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Cấp Huyện 2024-2025 (Kèm Đáp Án)
phẩm chất nào của người dân Việt Nam? 
A. Ân nghĩa, thuỷ chung B. Vị tha, giàu đức hi sinh 
C. Quyết đoán trong suy nghĩ và hành động D. Chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ 
Câu hỏi 30: Chọn từ còn thiếu điền vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: 
Kề vai [...] cánh 
A. hợp B. liền C. sát D. cận 
-----Hết----- 
TrangNguyenTiengViet.net 
ĐÁP ÁN 
Câu hỏi 1: Tiếng nào dưới đây có âm đệm? 
A. tượng B. toàn C. viết D. trong 
Câu hỏi 2: Đáp án nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa miêu tả vóc dáng của con người? 
A. thon thả - cân đối B. mập mạp - gầy gò 
C. siêng năng - lười nhác D. vui vẻ - buồn bã 
Câu hỏi 3: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: 
[...] đến bằng những cơn gió heo may se se lạnh, những cơn gió chẳng hề lạnh lẽo cũng 
không quá nóng nực, chỉ đủ để ta khoác một chiếc áo mỏng mà thôi. Nắng hanh hao vàng dịu như 
mật ong trải khắp không gian. Bầu trời trong xanh nhẹ nhàng với những đám mây trắng lững lờ 
trôi. 
(Sưu tầm) 
A. Mùa xuân B. Mùa đông C. Mùa hạ D. Mùa thu 
Câu hỏi 4: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả? 
A. Mấy em nhỏ reo hò quanh mâm cỗ Trung thu. 
B. Thấy sao băng vụt qua, đám trẻ reo lên vui sướng. 
C. Mẹ vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo lên. 
D. Trên cánh đồng, các bác nông dân đang reo mạ. 
Câu hỏi 5: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chứa tiếng có âm đệm? 
A. ước nguyện, nghiêng ngả B. luống cuống, nghiêm túc 
C. cuối cùng, mượt mà D. hoà thuận, thoải mái 
Câu hỏi 6: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ "khúc khuỷu"? 
A. quanh co B. tròn xoe C. nhăn nhúm D. xù xì 
Câu hỏi 7: Thành ngữ "Đền ơn đáp nghĩa" có nghĩa là: 
A. Đền đáp công ơn bằng những việc làm cụ thể, thường đối với người có công với Cách mạng 
B. Trả lại một phần bằng tiền của, một phần bằng tình cảm 
C. Trả lại cho người khác cái có giá trị tương xứng với những thiệt hại mà mình đã gây ra 
D. Trả lại một cách đầy đủ và nguyên vẹn những gì đã mượn, đã lấy 
TrangNguyenTiengViet.net 
Câu hỏi 8: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu văn có hình ảnh nhân hoá 
phù hợp. 
Đàn ong [...]. 
A. Cất tiếng gọi mọi người thức dậy B. Chăm chỉ tập chạy suốt cả ngày 
C. Bay đến vườn hoa thơm ngát để hút mật D. Thì thầm chuyện trò với những chị hoa 
Câu hỏi 9: Bạn Trang muốn viết một câu văn miêu tả cảnh vật sau cơn mưa nhưng chưa biết viết 
thế nào. Em hãy giúp bạn Trang chọn một câu miêu tả phù hợp. 
A. Mây đen kéo đến làm bầu trời đột nhiên tối sầm lại, gió thổi vù vù, bụi bay mù mịt, cây cối 
nghiêng ngả theo gió. 
B. Đàn gà lục tục chạy đến trú dưới khóm lá khoai nước, mấy chú gà con ngoan ngoãn nép dưới 
cánh mẹ cho khỏi ướt. 
C. Từng hạt rơi lộp độp trên mái nhà rồi mưa ào ào trút xuống như một bức màn trắng xoá làm 
mờ nhoè mọi vật. 
D. Bầu trời xanh trong trở lại, mặt trời ló rạng sau đám mây, cây cối, hoa lá vừa được tắm mát, 
tươi tỉnh hẳn sau những ngày hè nóng nực. 
Câu hỏi 10: Tiếng "đồng" có thể ghép với những tiếng nào dưới đây để tạo thành từ? 
A. trung, liên B. lễ, giao C. hoa, trí D. hồ, cộng 
Câu hỏi 11: Từ nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại? 
A. anh dũng B. hiền dịu C. gan dạ D. can đảm 
Câu hỏi 12: Chọn từ thích hợp lần lượt điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn miêu tả bức 
tranh sau: 
Bến sông (1)..., cảnh vật xung quanh (2)... như đang chìm vào giấc ngủ trưa hè. 
TrangNguyenTiengViet.net 
A. thưa thớt - (2) vội vã B. yên ắng - (2) lác đác 
C. tấp nập - (2) trật tự D. vắng lặng - (2) im lìm 
Câu hỏi 13: Câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hoá? 
A. Bà như quả ngọt chín rồi 
Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng. 
B. Trẻ em như búp trên cành 
Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan. 
C. Trên trời mây trắng như bông 
Ở dưới cánh đồng, bông trắng như mây. 
D. Núi cao bởi có đất bồi 
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu? 
Câu hỏi 14: Trong bài tập đọc "Sắc màu em yêu", màu sắc nào gắn với mhình ảnh "áo mẹ", "đất 
đai", "gỗ rừng"? 
A. màu đen B. màu đỏ C. màu nâu D. màu tím 
Câu hỏi 15: Từ nào dưới đây chứa tiếng đánh dấu thanh sai vị trí? 
A. thịnh vượng B. biển hiệu C. thủy thủ D. rộng lượng 
Câu hỏi 16: Đáp án nào dưới đây là cặp từ đồng nghĩa miêu tả chiều rộng? 
A. chót vót - vời vợi B. ngoằng ngoẵng - thườn thượt 
C. rộng lớn - nhỏ bé D. bát ngát - mênh mông 
Câu hỏi 17: Qua bài tập đọc "Những con sếu bằng giấy", tác giả muốn gửi gắm điều gì? 
A. Ước nguyện được hi sinh vì Tổ quốc B. Ước nguyện được cống hiến cho xã hội 
C. Khát vọng về một cuộc sống bình đẳng D. Khát vọng về một thế giới hoà bình 
Câu hỏi 18: Sắp xếp các tiếng dưới đây thành câu hoàn chỉnh: 
đồng / rộng / lúa / Cánh / vàng, / chín / mênh / mông. 
A. Cánh đồng rộng mênh mông, lúa chín vàng. 
B. Cánh đồng lúa chín vàng, rộng mênh mông. 
C. Đồng lúa rộng, lúa chín vàng mênh mông. 
D. Lúa chín vàng trên cánh đồng rộng mênh mông. 
Câu hỏi 19: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ "ẩm ướt"? 
TrangNguyenTiengViet.net 
A. ấm áp B. hanh khô C. lạnh lẽo D. nóng nực 
Câu hỏi 20: Từ nào có thể thay thế cho từ in đậm trong câu văn sau? 
Lan Phương bị ốm phải nghỉ một tuần, bạn ấy đang rất cố gắng để theo kịp các bạn trong lớp. 
A. kiên trì B. nỗ lực C. vượt trội D. nhanh nhẹn 
Câu hỏi 21: Thành ngữ nào dưới đây không nói về vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước ta? 
A. Sơn thuỷ hữu tình B. Non xanh nước biếc 
C. Lên thác xuống ghềnh D. Danh lam thắng cảnh 
Câu hỏi 22: Câu nào dưới đây sử dụng đúng thành ngữ "Danh lam thắng cảnh"? 
A. Chúng em rất mong mỏi những danh lam thắng cảnh của đất nước. 
B. Cha ông ta để lại những danh lam thắng cảnh ý nhị mà sâu sắc để con cháu noi theo. 
C. Chúng em quyết tâm học hỏi danh lam thắng cảnh của đất nước. 
D. Hùng tự hào giới thiệu về danh lam thắng cảnh nổi tiếng của quê hương mình. 
Câu hỏi 23: Những từ nào dưới đây là danh từ chỉ người? 
A. thương gia, tham gia B. thành viên, động viên 
C. danh nhân, hạnh nhân D. doanh nhân, công nhân 
Câu hỏi 24: Từ ngữ nào dưới đây viết sai chính tả? 
A. thuỷ chiều B. đa chiều C. triều đại D. triều cường 
Câu hỏi 25: Những hình ảnh nào được so sánh với nhau trong câu văn dưới đây? 
"Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng 
lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận." 
 (Đoàn Giỏi) 
A. con sông - rừng đước B. thuyền - cây đước 
C. con sông - dãy trường thành D. rừng đước - dãy trường thành 
Câu hỏi 26: Giải câu đố sau: 
Đến đâu ăn quả nhãn lồng 
Chè sen Phố Hiến đượm nồng lắm thay? 
A. Bắc Giang B. Nam Định C. Hải Dương D. Hưng Yên 
Câu hỏi 27: Thành ngữ nào dưới đây có cặp từ đồng nghĩa? 
A. Góp gió thành bão B. Mưa to gió lớn 
TrangNguyenTiengViet.net 
C. Tre già măng mọc D. Một nắng hai sương 
Câu hỏi 28: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ in đậm trong câu văn sau? 
Trời sắp mưa, Tuấn vội vàng rút quần áo vào nhà kẻo ướt. 
A. lò dò B. chập chững C. nhanh chóng D. thong thả 
Câu hỏi 29: Thành ngữ "Chịu thương chịu khó" nói lên phẩm chất nào của người dân Việt Nam? 
A. Ân nghĩa, thuỷ chung B. Vị tha, giàu đức hi sinh 
C. Quyết đoán trong suy nghĩ và hành động D. Chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ 
Câu hỏi 30: Chọn từ còn thiếu điền vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: 
Kề vai [...] cánh 
A. hợp B. liền C. sát D. cận 
TrangNguyenTiengViet.net 
ĐỀ SỐ 3 
Câu hỏi 1: Từ nào dưới đây có nghĩa là "cùng chung sức giúp đỡ lẫn nhau trong một công việc, 
một lĩnh vực nào đó, nhằm một mục đích chung"? 
A. tích hợp B. hoà hợp C. hợp lí D. hợp tác 
Câu hỏi 2: Đây là gì? 
A. hoa cỏ B. cỏ lau C. chổi sể D. kì cọ 
Câu hỏi 3: Mẹ viết lời nhắn cho bạn Minh Nam nhằm mục đích gì? 
Minh Nam yêu dấu! 
Bố mẹ phải về quê gấp vì bà nội bị ốm. Con đi học về làm nóng lại đồ ăn trưa rồi nghỉ ngơi. Buổi 
chiều, con nhớ giúp mẹ cho gà ăn và tưới cây nhé! Bố mẹ sẽ cố gắng về sớm với con. 
Mẹ của con 
A. Thông báo về sự vắng mặt và nhắn nhủ những việc cần làm của Minh Nam 
B. Thông báo về kế hoạch công việc sắp tới của bố mẹ 
C. Khuyên Minh Nam chăm chỉ học tập để đạt kết quả tốt trong kì thi 
D. Nhắc nhở Minh Nam phải cẩn thận khi tự đi học bằng xe đạp 
Câu hỏi 4: Đáp án nào dưới đây là cặp từ nhiều nghĩa? 
A. trâu bò - trườn bò B. quyển lịch - thanh lịch 
C. hành tây - thực hành D. cây trái - trái tim 
Câu hỏi 5: Điền dấu câu thích hợp để hoàn thành đoạn hội thoại sau: 
Hưng bưng chén nước mời ông uống (........) Ông xoa đầu Hưng và khen (........) 
- Cháu của ông thật là ngoan (........) Thế cháu đã học bài chưa (........) Hưng thưa: 
TrangNguyenTiengViet.net 
- Dạ, cháu đã làm xong bài tập cô giao rồi ạ. Ông cháu mình cùng chơi cờ tướng được không ạ 
(........) 
Ông liền vui vẻ đồng ý ngay. 
Câu hỏi 6: Hãy ghép nội dung ở cột bên trái với nhóm từ tương ứng ở cột bên phải. 
Miêu tả chiều sâu chót vót, cao vút, chất ngất 
Miêu tả chiều rộng hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm 
Miêu tả chiều cao bao la, mênh mông, bát ngát 
Miêu tả chiều dài dằng dặc, lê thê, ngoằng ngoẵng 
Câu hỏi 7: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành cặp từ đồng nghĩa. 
phát biểu trình bày 
thám thính khen ngợi 
gọn gàng lộn xộn 
bừa bãi ngăn nắp 
tuyên dương thăm dò 
Câu hỏi 8: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chứa tiếng "hợp" có nghĩa là "gộp lại"? 
A. hợp tác, phù hợp B. hợp nhất, tập hợp C. hợp lực, thích hợp D. hợp chất, hợp lệ 
Câu hỏi 9: Giải câu đố sau: 
Để nguyên hiện tượng tự nhiên 
Thay sắc lại chứa rất nhiều thông tin. 
Từ để nguyên là từ ...... 
Câu hỏi 10: Câu thơ dưới đây miêu tả cảnh vật vào thời gian nào? 
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa 
Sóng đã cài then, đêm sập cửa." 
(Huy Cận) 
A. bình minh B. hoàng hôn C. giữa trưa D. rạng sáng 
Câu hỏi 11: Thành ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa? 
A. Văn hay chữ tốt B. Mâm cao cỗ đầy C. Đi ngược về xuôi D. Trẻ người non dạ 
TrangNguyenTiengViet.net 
Câu hỏi 12: Khung cảnh buổi chiều thu hiện lên như thế nào trong đoạn thơ dưới đây? 
"Nắng chiều mỏng manh sợi chỉ 
Chuồn kim khâu lá trong vườn 
Hoa chuối rơi như tàn lửa 
Đất trời được ướp bằng hương." 
(Trương Nam Hương) 
A. Đông vui, tấp nập B. Thanh bình, yên ả C. Huyền ảo, kì bí D. Bao la, hùng vĩ 
Câu hỏi 13: Tìm đại từ trong tình huống dưới đây: 
Trong giờ học, chiếc bút của Hưng bỗng viết không ra mực. Thấy Hưng loay hoay sửa, Hà nói 
nhỏ: 
- Cậu lấy bút của tớ mà viết cho kịp bài. 
A. nói, thấy B. Hưng, Hà C. cậu, tớ D. giờ, bút 
Câu hỏi 14: Bức tranh dưới đây gợi nhắc đến thành ngữ, tục ngữ nào? 
A. Trâu khoẻ chẳng lo cày trưa B. Con trâu là đầu cơ nghiệp 
C. Trâu có đàn, bò có lũ D. Đàn gảy tai trâu 
Câu hỏi 15: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu có hình ảnh so sánh phù hợp. 
Những giọt sương Như vầng mặt trời tí hon 
Hoa hướng dương Như tấm thảm vàng xuộm 
Ngọn núi Tựa viên pha lê lấp lánh 
Cánh đồng lúa chín Như bức tường thành vững chãi 
Câu hỏi 16: Từ nào dưới đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại? 
TrangNguyenTiengViet.net 
A. im lặng B. hoà bình C. thanh bình D. thái bình 
Câu hỏi 17: Từ "đồng" trong trường hợp nào dưới đây đồng âm với từ "đồng" trong câu sau? 
Ông nội tôi và ông của Hùng là đồng đội trên chiến trường năm xưa. 
A. đồng hương B. đồng ruộng C. đồng nghiệp D. đồng chí 
Câu hỏi 18: Câu nào dưới đây phù hợp để mô tả bức ảnh sau? 
A. Mưa phùn cùng gió bấc càng làm tăng thêm cái lạnh giá của những ngày cuối đông. 
B. Cơn mưa ào ào trút xuống, trượt trên mái nhà rồi thi nhau rơi như chuỗi tràng hạt. 
C. Mưa xuân phơi phới bay, đậu trên vai, trên tóc người đi đường. 
D. Sau cơn mưa, cầu vồng rực rỡ xuất hiện tô điểm cho vẻ tươi mới của bầu trời. 
Câu hỏi 19: Điền "g" hoặc "gh" vào chỗ trống: 
Gồ ...........ề .........an dạ 
Câu hỏi 20: Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh phù hợp để miêu tả bức tranh sau? 
A. Khung cảnh bình minh trên biển thật huy hoàng, tráng lệ. 
B. Những bác ngư dân chăm chỉ thu được mẻ cá lớn chất đầy khoang. 
C. Bình minh, mặt trời như quả cầu lửa khổng lồ từ từ nhô lên. 
TrangNguyenTiengViet.net 
D. Những con thuyền tranh thủ từng giây từng phút chạy đua với bình minh. 
Câu hỏi 21: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: 
"Em yêu màu nâu: 
Áo mẹ sờn bạc, 
Đất đai ............, 
Gỗ rừng .............." 
(Theo Phạm Đình Ân) 
Câu hỏi 22: Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta sống tự trọng, giữ gìn phẩm giá của 
mình? 
A. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. B. Một miếng khi đói bằng một gói khi no. 
C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. D. Giấy rách phải giữ lấy lề. 
Câu hỏi 23: Đoạn văn miêu tả cảnh trường học vào buổi sáng của bạn 
Minh Thư đang đảo lộn trật tự các ý. Em hãy giúp bạn Minh Thư sắp xếp lại bằng cách đánh số 
thứ tự đúng vào ô trống trước các câu văn miêu tả. 
.........Lúc bấy giờ, cổng chính mới chỉ hé mở, không gian trong trường thật yên bình. 
.........Trực nhật xong cũng là lúc các bạn học sinh tới ngày càng đông, không gian yên tĩnh được 
thay thế bởi tiếng gọi nhau í ới, tiếng cười đùa vui vẻ. 
.........Sân trường vắng lặng khác hẳn với những giờ ra chơi náo nhiệt, cảnh vật im lìm trong buổi 
sớm. 
.........Còn sớm nên con đường đến trường vắng vẻ hơn hẳn, đạp xe một lát, em đã thấy ngôi 
trường thấp thoáng trong tán cây xanh mát. 
.........Đi qua dãy hành lang, các phòng học cũng yên ắng, chỉ có lác đác vài bạn đến sớm, em vội 
dọn dẹp vệ sinh lớp cho kịp giờ. 
.........Hôm nay, em đến trường sớm hơn mọi khi để trực nhật và được ngắm ngôi trường thân yêu 
vào buổi sáng. 
Câu hỏi 24: Tìm từ bắt đầu bằng "c" hoặc "k" chỉ hành động tạo nên đường hoặc nét thẳng trên 
một bề mặt bằng cách vạch theo mép của thước hoặc của một vật thẳng nói chung. 
Đáp án:.......... 
Câu hỏi 25: Tiếng "kiến" ghép với những tiếng nào dưới đây để tạo thành động từ? 
TrangNguyenTiengViet.net 
A. dự, thiết B. phong, sáng C. gõ, lửa D. thức, cao 
Câu hỏi 26: Câu nào dưới đây có từ "cánh" được dùng với nghĩa gốc? 
A. Cánh hoa đào phớt hồng, mềm mịn, mỏng manh. 
B. Mẹ em đang vệ sinh cánh quạt cho khỏi bám bụi bẩn. 
C. Bố em đang sửa lại cánh cửa tủ bị gãy. 
D. Đàn cò sải rộng đôi cánh chao liệng trên đồng lúa xanh rì. 
Câu hỏi 27: Từ nào dưới đây chứa tiếng đánh dấu thanh sai vị trí? 
A. nhũn nhặn B. thủ quỹ C. hữu nghị D. lan tỏa 
Câu hỏi 28: Đoạn thơ dưới đây cho thấy những người chiến sĩ ở Trường Sa như thế nào? 
"Ở đây chẳng có gì riêng 
Lá thư chung đọc, nỗi niềm chung lo 
Đêm vui chung một câu hò 
Nhớ thương chung một cánh cò hoàng hôn." 
(Nguyễn Thế Kỷ) 
A. Những người chiến sĩ có tấm lòng bao dung, vị tha. 
B. Những người chiến sĩ hài hước, hóm hỉnh, đem lại tiếng cười cho nhau. 
C. Những người chiến sĩ kiên cường, dũng cảm, không ngại gian khó. 
D. Những người chiến sĩ luôn yêu thương, sẻ chia mọi vui buồn cùng nhau. 
Câu hỏi 29: Từ nào có thể thay thế cho từ "bụ bẫm" trong câu "Bé Bông rất bụ bẫm, kháu 
khỉnh"? 
A. to lớn B. đáng yêu C. tròn trịa D. mũm mĩm 
Câu hỏi 30: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Con hơn cha là nhà có ........... 
-----Hết----- 
TrangNguyenTiengViet.net 
ĐÁP ÁN 
Câu hỏi 1: Từ nào dưới đây có nghĩa là "cùng chung sức giúp đỡ lẫn nhau trong một công việc, 
một lĩnh vực nào đó, nhằm một mục đích chung"? 
A. tích hợp B. hoà hợp C. hợp lí D. hợp tác 
Câu hỏi 2: Đây là gì? 
A. hoa cỏ B. cỏ lau C. chổi sể D. kì cọ 
Câu hỏi 3: Mẹ viết lời nhắn cho bạn Minh Nam nhằm mục đích gì? 
Minh Nam yêu dấu! 
Bố mẹ phải về quê gấp vì bà nội bị ốm. Con đi học về làm nóng lại đồ ăn trưa rồi nghỉ ngơi. Buổi 
chiều, con nhớ giúp mẹ cho gà ăn và tưới cây nhé! Bố mẹ sẽ cố gắng về sớm với con. 
Mẹ của con 
A. Thông báo về sự vắng mặt và nhắn nhủ những việc cần làm của Minh Nam 
B. Thông báo về kế hoạch công việc sắp tới của bố mẹ 
C. Khuyên Minh Nam chăm chỉ học tập để đạt kết quả tốt trong kì thi 
D. Nhắc nhở Minh Nam phải cẩn thận khi tự đi học bằng xe đạp 
Câu hỏi 4: Đáp án nào dưới đây là cặp từ nhiều nghĩa? 
A. trâu bò - trườn bò B. quyển lịch - thanh lịch 
C. hành tây - thực hành D. cây trái - trái tim 
Câu hỏi 5: Điền dấu câu thích hợp để hoàn thành đoạn hội thoại sau: 
Hưng bưng chén nước mời ông uống (.) Ông xoa đầu Hưng và khen (:) 
- Cháu của ông thật là ngoan (!) Thế cháu đã học bài chưa (?) Hưng thưa: 
- Dạ, cháu đã làm xong bài tập cô giao rồi ạ. Ông cháu mình cùng chơi cờ tướng được không ạ (?) 
TrangNguyenTiengViet.net 
Ông liền vui vẻ đồng ý ngay. 
Câu hỏi 6: Hãy ghép nội dung ở cột bên trái với nhóm từ tương ứng ở cột bên phải. 
Miêu tả chiều sâu chót vót, cao vút, chất ngất 
Miêu tả chiều rộng hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm 
Miêu tả chiều cao bao la, mênh mông, bát ngát 
Miêu tả chiều dài dằng dặc, lê thê, ngoằng ngoẵng 
Câu hỏi 7: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành cặp từ đồng nghĩa. 
phát biểu trình bày 
thám thính khen ngợi 
gọn gàng lộn xộn 
bừa bãi ngăn nắp 
tuyên dương thăm dò 
Câu hỏi 8: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chứa tiếng "hợp" có nghĩa là "gộp lại"? 
A. hợp tác, phù hợp B. hợp nhất, tập hợp C. hợp lực, thích hợp D. hợp chất, hợp lệ 
Câu hỏi 9: Giải câu đố sau: 
Để nguyên hiện tượng tự nhiên 
Thay sắc lại chứa rất nhiều thông tin. 
Từ để nguyên là từ ...bão... 
Câu hỏi 10: Câu thơ dưới đây miêu tả cảnh vật vào thời gian nào? 
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa 
Sóng đã cài then, đêm sập cửa." 
(Huy Cận) 
A. bình minh B. hoàng hôn C. giữa trưa D. rạng sáng 
Câu hỏi 11: Thành ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa? 
A. Văn hay chữ tốt B. Mâm cao cỗ đầy C. Đi ngược về xuôi D. Trẻ người non dạ 
Câu hỏi 12: Khung cảnh buổi chiều thu hiện lên như thế nào trong đoạn thơ dưới đây? 
"Nắng chiều mỏng manh sợi chỉ 
TrangNguyenTiengViet.net 
Chuồn kim khâu lá trong vườn 
Hoa chuối rơi như tàn lửa 
Đất trời được ướp bằng hương." 
(Trương Nam Hương) 
A. Đông vui, tấp nập B. Thanh bình, yên ả C. Huyền ảo, kì bí D. Bao la, hùng vĩ 
Câu hỏi 13: Tìm đại từ trong tình huống dưới đây: 
Trong giờ học, chiếc bút của Hưng bỗng viết không ra mực. Thấy Hưng loay hoay sửa, Hà nói 
nhỏ: 
- Cậu lấy bút của tớ mà viết cho kịp bài. 
A. nói, thấy B. Hưng, Hà C. cậu, tớ D. giờ, bút 
Câu hỏi 14: Bức tranh dưới đây gợi nhắc đến thành ngữ, tục ngữ nào? 
A. Trâu khoẻ chẳng lo cày trưa B. Con trâu là đầu cơ nghiệp 
C. Trâu có đàn, bò có lũ D. Đàn gảy tai trâu 
Câu hỏi 15: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu có hình ảnh so sánh phù hợp. 
Những giọt sương Như vầng mặt trời tí hon 
Hoa hướng dương Như tấm thảm vàng xuộm 
Ngọn núi Tựa viên pha lê lấp lánh 
Cánh đồng lúa chín Như bức tường thành vững chãi 
Câu hỏi 16: Từ nào dưới đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại? 
A. im lặng B. hoà bình C. thanh bình D. thái bình 
Câu hỏi 17: Từ "đồng" trong trường hợp nào dưới đây đồng âm với từ "đồng" trong câu sau? 
TrangNguyenTiengViet.net 
Ông nội tôi và ông của Hùng là đồng đội trên chiến trường năm xưa. 
A. đồng hương B. đồng ruộng C. đồng nghiệp D. đồng chí 
Câu hỏi 18: Câu nào dưới đây phù hợp để mô tả bức ảnh sau? 
A. Mưa phùn cùng gió bấc càng làm tăng thêm cái lạnh giá của những ngày cuối đông. 
B. Cơn mưa ào ào trút xuống, trượt trên mái nhà rồi thi nhau rơi như chuỗi tràng hạt. 
C. Mưa xuân phơi phới bay, đậu trên vai, trên tóc người đi đường. 
D. Sau cơn mưa, cầu vồng rực rỡ xuất hiện tô điểm cho vẻ tươi mới của bầu trời. 
Câu hỏi 19: Điền "g" hoặc "gh" vào chỗ trống: 
Gồ ...ghề ...gan dạ 
Câu hỏi 20: Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh phù hợp để miêu tả bức tranh sau? 
A. Khung cảnh bình minh trên biển thật huy hoàng, tráng lệ. 
B. Những bác ngư dân chăm chỉ thu được mẻ cá lớn chất đầy khoang. 
C. Bình minh, mặt trời như quả cầu lửa khổng lồ từ từ nhô lên. 
D. Những con thuyền tranh thủ từng giây từng phút chạy đua với bình minh. 
Câu hỏi 21: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: 
TrangNguyenTiengViet.net 
"Em yêu màu nâu: 
Áo mẹ sờn bạc, 
Đất đai ...cần cù..., 
Gỗ rừng ...bát ngát...." 
(Theo Phạm Đình Ân) 
Câu hỏi 22: Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta sống tự trọng, giữ gìn phẩm giá của 
mình? 
A. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. B. Một miếng khi đói bằng một gói khi no. 
C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. D.

File đính kèm:

  • pdf54_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_5_cap_huyen_2024_2025.pdf